Friday, 19 Apr 2024
Edu Tin khác

Những lời nhận xét hay của giáo viên mầm non vào cuối ngày hằng ngày 2024

Cách viết nhận xét cho trẻ mầm non vào giáo án hay nhất sẽ hỗ trợ các giáo viên mầm non có thể,  điều chỉnh các nhận xét của mình và làm nổi bật khả năng của chúng. Vậy hôm nay thông qua bài viết dưới đây của infofinance.vn  bạn sẽ có được những cách viết nhận xét với các thuật ngữ chính xác nhất, mọi người cùng tham khảo nhé!

Cần viết nhận xét cho trẻ mầm non vào giáo án không?

Như mọi người cũng đã biết thì  lứa tuổi mà trẻ em phát triển tốt nhất là lúc từ 0 đến 6 tuổi, có thể nói đây là lứa tuổi mầm non. Vì vậy mục tiêu của việc giáo dục trẻ mầm non giúp trẻ phát triển thể chất, có một trí tuệ tuyệt vời, ngoài ra có một nhân cách tốt sau này, cùng với đó là những kỹ năng sống cần thiết phù hợp với lứa tuổi. Chính vì vậy mà trong quá trình giáo dục việc đánh giá, nhận xét và khảo sát trẻ cuối năm là một phần không thể thiếu.

Việc viết nhận xét đánh giá sự phát triển của trẻ mầm non không chỉ đem lại lợi ích cho trẻ, mà còn giúp giáo viên nắm được sự phát triển của trẻ sau một quá trình giáo dục.  Thông qua đó để giáo viên có được những đề xuất xây dựng, điều chỉnh kế hoạch giáo dục năm, kế hoạch hoạt động chủ đề, các điều kiện chăm sóc giáo dục trẻ: về cơ sở vật chất, về thiết bị, đồ chơi, về nhân lực, thời gian, về chính sách… nhằm tác động tích cực đến chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ tốt hơn

Tuy nhiên các giáo viên và cả các bậc phụ huynh nên biết rằng kết quả đánh giá được ghi vào phiếu đánh giá sự phát triển của trẻ, sau đó được lưu vào hồ sơ cá nhân và thông báo cho cha mẹ trẻ cũng như giáo viên phụ trách nơi trẻ sẽ nhập học tiếp theo để cùng phối hợp đề xuất các biện pháp giáo dục phù hợp.  Đặc biệt kết quả này không dùng để xếp loại trẻ,  và cũng không  để so sánh giữa các trẻ hoặc tuyển chọn trẻ vào lớp một.

Cách viết nhận xét cho trẻ mầm non vào giáo án hay nhất

Sau đây là một số cách viết nhận xét cho trẻ mầm non vào giáo án hay nhất, mọi người cùng tham khảo

+ Trước tiên thì giáo viên tỏ sự hài lòng khi dạy con của phụ huynh đó, hay có thể trình bày sự học hỏi và phát triển của đứa trẻ đó như thế nào. Bởi mới đầu khi có nhận xét tích cực thì cả phụ huynh và trẻ có thể phối hợp với giáo viên làm tốt hơn

+ Khi có những nhận xét đúng về trẻ mầm non thì nó sẽ mở rộng phạm vi của báo cáo và giảm khả năng xung đột giữa giáo viên mầm non, học sinh và phụ huynh.

+ Không nên đánh giá, nhận xét chung chung đối với trẻ mầm non, nó có thể khiến  phụ huynh có một cách hiểu mơ hồ về con của mình. Việc đánh giá chung sẽ không giúp trẻ tiến bộ và sẽ trở thành một thách thức lớn đối với bạn sau này.

+ Khi muốn đánh giá hay nhận xét một trẻ nào thì các giáo viên nên chú ý đến những khoảnh khắc nổi bật của trẻ trên lớp, từ đó sẽ có những nhận xét chính xác nhất

+ Cần liên kết nhiều chủ đề liên quan đến trẻ như nhận thức xã hội, cảm xúc, ngôn ngữ, sự thích ứng của trẻ trong môi trường giáo dục

Cach-viet-nhan-xet-cho-tre-mam-non
Cách viết giáo án cho trẻ mầm non hay nhất

Cách ghi đánh giá trẻ hàng ngày

Qua những gì mà infofinance.vn đã tổng hợp thì với lứa tuổi trẻ mầm non thì sẽ được giáo viên đánh giá hàng tuần qua sổ bé ngoan là chính.Còn hằng ngày thì có vấn đề gì thì cô giáo sẽ trao đổi trực tiếp với phụ huynh mà thôi

Mẫu đánh giá sự phát triển trẻ của giáo viên mầm non

Mẫu đánh giá sự phát triển của trẻ 6 tháng tuổi

Với lứa tuổi này thì giáo viên cần thiên về việc chăm sóc trẻ là chủ yếu, chính vì vậy mà trong phiếu đánh giá cho lứa tuổi này chủ yếu là về cân nặng, chiều dài, các kỹ năng phù hợp với độ tuổi đó như lật, nắm, nhìn, nghe và phản ứng…Sau đây là mẫu phiếu đánh giá cụ thể

PHIẾU ĐÁNH GIÁ SỰ PHÁT TRIỂN

CỦA TRẺ 6 THÁNG TUỔI

Họ và tên trẻ:……………………………………………………………………………………………………

Ngày sinh:……………………………………………………………………………………………………

Trẻ lớp: ……………..

Trường mầm non ………………………………………………………………………

TT Các chỉ số Đạt Chưa đạt
1 Cân nặng: Trẻ trai: 6.4 – 9.8 kg; Trẻ gái: 5.7 – 9.3 kg
2 Chiều dài: Trẻ trai: 63.3 -71.9 cm; Trẻ gái: 61.2 -70.3 cm
3 Tự lẫy, lật.
4 Cầm nắm, túm đồ vật, bằng cả 2 tay.
5 Nhìn theo người, vật chuyển động.
6 Nghe và phản ứng với âm thanh (quay đầu, hướng về phía có âm thanh)
7 Phát ra các âm bập, bẹ (a,a…) khi được hỏi chuyện.
8 Thích hóng chuyện.
9 Biểu lộ cảm xúc (cười) với khuôn mặt, giọng nói, cử chỉ của người quen thuộc.

……., ngày…tháng…năm…

NGƯỜI ĐÁNH GIÁ

Phiếu đánh giá sự phát triển của trẻ 12 tháng tuổi

PHIẾU ĐÁNH GIÁ SỰ PHÁT TRIỂN

CỦA TRẺ 12 THÁNG TUỔI

Họ và tên trẻ:…………………………………………………………………………………………………….

Ngày sinh:………………………………………………………………………………………………………

Trẻ lớp: …………………………

Trường mầm non …………………………………………………………..

TT Các chỉ số Đạt Chưa đạt
1 Cân nặng: Bé trai: 7.7 – 12 kg ; bé gái: 7.0 – 11.5 kg
2 Chiều dài: bé trai: 71.1 – 80.5 cm; bé gái: 68.9 -79.2 cm
3 Tự ngồi lên, nằm xuống.
4 Tự bám vịn vào đồ vật đứng lên và đi men theo tường
5 Cầm, nắm, lắc đồ chơi chuyển từ tay này sang tay kia.
6 Bắt chước cử chỉ, hành động đơn giản của người thân (Vẫy tay, chào, tạm biệt, vỗ tay).
7 Hiểu một số từ đơn giản, gần gũi như hôn, ôm
8 Hiểu câu hỏi: “…đâu? (Tay đâu? miệng đâu? ..), chỉ được một số bộ phận cơ thể khi được hỏi.
9 Phát ra các âm bập bẹ (ba ba…).

……., ngày…tháng…năm…

NGƯỜI ĐÁNH GIÁ

Mẫu đánh giá sự phát triển của trẻ 18 tháng tuổi

PHIẾU ĐÁNH GIÁ SỰ PHÁT TRIỂN

CỦA TRẺ 18 THÁNG TUỔI

Họ và tên trẻ:……………………………………………………………………………………………………..

Ngày sinh:……………………………………………………………………………………………………

Trẻ lớp: …………………………

Trường mầm non …………………………………………………………..

TT Các chỉ số Đạt Chưa đạt
1 Cân nặng: bé trai: 8.8kg– 13.7 kg; bé gái: 8.1kg – 13.2 kg
2 Chiều dài: bé trai: 76.9cm – 87.7 cm; bé gái: 74.9cm -86.5 cm
3 Đi vững hơn
4 Thực hiện các cử động bàn tay: Cầm, gõ, bóp, đập… đồ chơi
5 Xếp chồng 3-4 hình khối lên với nhau
6 Khi được hỏi  nói được tên một vài bộ phận cơ thể, đồ dùng, đồ chơi, quả và con vật quen thuộc hay chỉ vào những vật đó
7 Nói câu một từ thể hiện ý muốn (ví dụ:Khi muốn bế -bế, Khi muốn uống nước – uống, khi muốn ăn- a).
8 Nhận ra hình ảnh bản thân trong gương khi được hỏ, hay biết các thành viên trong gia đình
9 Làm theo một số yêu cầu đơn giản của người lớn (Vẫy tay chào, tạm biệt….).
10 Thích nghe hát và vận động lắc lư theo nhạc.

…….., ngày…tháng…năm…

NGƯỜI ĐÁNH GIÁ

Phiếu đánh giá sự phát triển của trẻ 24 tháng tuổi

PHIẾU ĐÁNH GIÁ SỰ PHÁT TRIỂN

CỦA TRẺ 24 THÁNG TUỔI

Họ và tên trẻ:……………………………………………………………………………………………………….

Ngày sinh:…………………………………………………………………………………………………………

Trẻ lớp: …………………………

Trường mầm non …………………………………………………………..

TT Các chỉ số Đạt Chưa đạt
1 Cân nặng: Bé trai: 9.7kg – 15,3 kg; Bé gái: 9.1kg – 14,8kg
2 Chiều cao: Bé trai: 81.7cm – 93.9cm; bé gái: 80 – 92.9 cm
3 Biết lăn/bắt bóng với người đối diện
4 Xếp tháp lồng hộp, xếp chồng 4-5 hình khối.
5 Bằng cử chỉ hay ời nói trẻ biết thể hiện một số nhu cầu ăn, uống, vệ sinh.
6 Chỉ vào hay gọi tên được một số đồ dùng, đồ chơi, con vật, hoa quả quen thuộc.
7 Chỉ hay tự lấy được đồ vật có màu đỏ, xanh theo yêu cầu
8 Làm được theo chỉ dẫn một số yêu cầu đơn giản của người lớn (Lấy cốc uống nước, đi đến đây, lau miệng, ngồi trên ghế).
9 Trả lời các câu hỏi “Ai đây?”, “Con gì đây?”, “Cái gì đây?”
10 Nói được câu đơn giản 2 – 3 tiếng: Đi chơi, mẹ bế, ăn cơm…
11 Nhận ra bản thân trong gương, trong ảnh, và các thành viên trong gia đình và bạn bè
12 Thích nghe hát vận động theo nhạc như giẫm chân, lắc lư, nhún nhảy…

…….., ngày…tháng…năm…

NGƯỜI ĐÁNH GIÁ

Mẫu đánh giá sự phát triển của trẻ 36 tháng tuổi

PHIẾU ĐÁNH GIÁ SỰ PHÁT TRIỂN

CỦA TRẺ 36 THÁNG TUỔI

Họ và tên trẻ:……………………………………………………………………………………………………….

Ngày sinh:………………………………………………………………………………………………………

Trẻ lớp: ………………………..

Trường mầm non ……………………………………………………………

TT Các chỉ số Đạt Chưa đạt
1 Cân nặng: bé trai 11.3kg – 18.3 kg ; bé gái: 10.8 – 18.1 kg
2 Chiều cao: bé trai: 88.7 – 103.5 cm; bé gái: 87.4 – 102.7 cm
3 Tung bắt bóng với người khác ở khoảng cách gần
4 Ném bóng vào rỗ
5 Trẻ có thẻ tự xúc ăn, đi vệ sinh…
6 Nói được tên một số bộ phận cơ thể, đồ vật, hoa quả, con vật quen thuộc.
7 Gọi tên đồ vật có màu đỏ, xanh khi được yêu cầu
8 Theo yêu cầu có thể chỉ hay lấy đồ vật kích thước to/nhỏ
9 Diễn đạt bằng lời nói các yêu cầu đơn giản như ăn cơm, đi tiểu…
10 Trả lời được câu hỏi “Ai đây?”, “ Cái gì đây”, “ Làm gì” .
11 Đọc được bài thơ ngắn, hát được bài hát ngắn đơn giản.
12 Khi được nhắc nhở có thể nói lời chào, tạm biệt, cảm ơn…
13 Bắt chước một số hành động đơn giản (Bế búp bê, cho búp bê ăn, nghe điện thoại).
14 Thích tô màu, vẽ, nặn, xé dán, xếp hình, xem tranh, nghe hát, hát, vận động theo nhạc.

……., ngày…tháng…năm...

NGƯỜI ĐÁNH GIÁ

Phiếu đánh giá sự phát triển của trẻ mẫu giáo bé (3-4 tuổi)

Đối với lứa tuổi từ 3 đến 4 tuổi trở lên thì trẻ đã nhận thức được rất nhiều vấn đề vì vậy ngoài những yếu tố trên thì còn về sự phát triển ngôn ngữ, tình cảm, kỹ năng xã hội và cả thẩm mỹ. Mọi người cần nắm rõ vấn đề trên để đưa ra những đánh giá phù hợp nhất

PHIẾU ĐÁNH GIÁ SỰ PHÁT TRIỂN

CỦA TRẺ MẪU GIÁO BÉ (3-4 TUỔI)

Họ và tên trẻ:……………………………………………………………………………………………………….

Ngày sinh:………………………………………………………………………………………………………

Trẻ lớp: …………………..

Trường mầm non …………………………………………………………………

TT Các chỉ số Đạt Chưa đạt
PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT
1 Cân nặng: bé trai: 12.7kg – 21,2 kg; bé gái:12,3 kg – 21,5 kg
2 Chiều cao: bé trai: 94.9cm – 111.7cm; bé gái: 94.1cm – 111.3 cm
3 Đi đúng tư thế
4 Tung – Bắt bóng với người đối diện
5 Chạy theo hướng thẳng liên tục
6 Cắt được theo đường thẳng
7 Xếp, chồng 10-12 khối lên với nhau
8 Khi nhìn thấy vật thật, tranh ảnh trẻ có thể nói được tên một số thực phẩm quen thuộc khi nhìn thấy vật thật, tranh ảnh: Thịt – cá; rau – quả…
9 Thực hiện một số việc đơn giản: Rửa tay, lau mặt, xúc miệng, tháo tất, cởi quần áo… với sự giúp đỡ của người lớn
10 Sử dụng cầm năm bát thìa đúng cách
11 Biết nói với người lớn khi bị đau, té
PHÁT TRIỂN NHÂN THỨC
12 Theo những dấu hiệu có thể phân loại đối tượng
13 Có thể tự đếm với số lượng 5 trở lên
14 So sánh số lượng 2 nhóm đối tượng trong phạm vi 5; nói được các từ: bằng nhau, nhiều hơn, ít hơn.
15 Nhận dạng và gọi tên các hình tròn, vuông, tam giác, chữ nhật.
16 So sánh 2 đối tượng về kích thước và nói các từ: to hơn/nhỏ hơn, dài hơn/ngắn hơn, cao hơn/thấp hơn.
17 Nhận biết được một số đặc điểm nổi bật của con vật, cây, hoa quả quen thuộc.
18 Mô tả những dấu hiệu nổi bật của đối tượng khi quan sát với sự giúp đỡ.
PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ
19 Phát âm rõ ràng và chính xác
20 Nghe và trả lời được câu hỏi của người đối thoại với mình
21 Với sự giúp đỡ của người lớn có thể kể lại chuyện đơn giản đã được nghe
22 Nhìn vào tranh và gọi tên nhân vật trong tranh.
PHÁT TRIỂN TÌNH CẢM, KỸ NĂNG XÃ HỘI
23 Nói được tên tuổi, giới tính của bản thân, tên của Bố, Mẹ và người thân
24 Khi được nhắc nhở biết nói cảm ơn, xin lỗi, chào hỏi
25 Tự chơi với các bạn.
26 Có thể cất, xếp đồ chơi, đồ dùng, không tranh giành đồ chơi với các bạn
27 Bỏ rác, đồ chơi đúng nơi quy định.
PHÁT TRIỂN THẨM MỸ
28 Những bài hát quen thuộc có thể hát theo giai điệu, lời ca
29 Vận động (vỗ tay, nhảy múa) theo nhịp điệu bài hát, bản nhạc
30 Vẽ các nét thẳng, xiên, ngang theo mẫu
31 Xé và dán thành sản phẩm đơn giản
32 Theo gợi ý sử dụng nguyên vật liệu tạo hình để tạo ra sản phẩm đơn giản

……., ngày…tháng…năm...

NGƯỜI ĐÁNH GIÁ

Phiếu đánh giá sự phát triển của trẻ mẫu giáo nhỡ (4-5 tuổi)

PHIẾU ĐÁNH GIÁ SỰ PHÁT TRIỂN

CỦA TRẺ MẪU GIÁO NHỠ (4 – 5 TUỔI)

Họ và tên trẻ:……………………………………………………………………………………………..

Ngày sinh:…………………………………………………………………………………………………..

Trẻ lớp: ……………………..

Trường mầm non ……………………………………………………

TT Các chỉ số Đạt Chưa đạt
PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT
1 Cân nặng: bé trai: 14.1kg – 24,2 kg bé gái: 13,7 – 24,9kg
2 Chiều cao: bé trai: 100.7cm – 119.2cm bé gái: 99.9cm – 118.9 cm
3 Đi thăng bằng trên ghế, đi trên đường thẳng
4 Tung – Bắt bóng với người đối diện khoảng cách dài hơn
5 Ném trúng vào đích
6 Chạy liên tục theo hướng thẳng
7 Cắt được theo đường thẳng.
8 Xếp, chồng được 10-12 khối lên cao với nhau
9 Tự mặc cởi quần áo, dép có quai, mũ bảo hiểm
10 Kể được tên một số món ăn hàng ngày (rau luộc, thịt kho, cá rán, canh, cơm).
11 Tự cầm bát thìa xúc ăn gọn gàng, không rơi vãi.
12 Không ăn các thức ăn có mùi ôi, thiu, không uống nước lã.
13 Tự vệ sinh cá nhân như rửa tay, lau mặt, đánh răng.
14 Khi gặp một số trường hợp như bị đau, bị lạc, chảy máu, ngã, cháy… Biết gọi người giúp đỡ
15 Biết những vật hay những hành động nguy hiểm để phòng tránh
PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC
16 Biết tìm hiểu nguyên nhân xảy ra của các sự vật hiện tượng đơn giản xung quanh, biết đặt câu hỏi: tại sao (cây lại héo? lá bị ướt…)
17 Nhận biết và gọi tên 4 màu.
18 Theo một – hai dấu hiệu có thể phân loại đối tượng
19 Trong phạm vi 10 có thể đếm được
20 Nhận biết số lượng và thứ tự từ 1 – 5.
21 Nhận biết được một số đặc điểm nổi bật và ích lợi của con vật, cây, hoa, quả gần gũi.
22 Biết vị trí so với bản thân.
PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ
23 Thực hiện được 2-3 yêu cầu liên tiếp.
24 Theo nội dung truyện biết lắng nghe kể chuyện và đặt câu hỏi khi có thắc mắc
25 Theo trình tự thời gian biết kể lại các sự việc đơn giản
26 Cầm sách đúng chiều và giở từng trang để xem và khi nhớ cốt truyện
27 Các ký hiệu thông thường: Nhà vệ sinh, cấm lửa, nơi nguy hiểm trẻ có thể nhận biết được
PHÁT TRIỂN TÌNH CẢM, KỸ NĂNG XÃ HỘI
28 Biết tự nói lời cảm ơn, xin lỗi, chào hỏi lễ phép.
29 Biết tự làm việc cá nhân và phối hợp với các bạn.
30 Biết chú ý lắng nghe
31 Thể hiện sự quan tâm với người thân và bạn bè bằng hành động hay lời nói
32 Thực hiện một số qui định (Cất đồ chơi, trực nhật, giờ ngủ không làm ồn, bỏ rác đúng nơi qui định, không để tràn nước khi rửa tay.
PHÁT TRIỂN THẨM MỸ
33 Hát đúng giai điệu những bài hát quen thuộc, còn thể hiện được cảm xúc và vận động theo nhạc như vỗ tay, lắc lư, nhún nhảy
34 Có một số kỹ năng tạo hình đơn giản: Vẽ các nét thẳng, xiên, ngang…, tô màu, xé, cắt theo đường thẳng, đường cong… tạo thành sản phẩm đơn giản.
35 Biết sử dụng các nguyên vật liệu tạo hình để tạo ra sản phẩm đơn giản
36 Biết trình bày tên sản phẩm hay ý tưởng minh làm

……., ngày…tháng…năm...

NGƯỜI ĐÁNH GIÁ

Trên đây là thông tin về cách viết nhận xét cho trẻ mầm non vào giáo án hay nhất, cùng với đó là những phiếu đánh giá sự phát triển trẻ của giáo viên mầm non. Hy vọng với những gì vừa tham khảo trên giúp các giáo viên mầm non có thêm nhiều tài liệu bổ ích cho mình, để có thể phát triển nền giáo dục tốt hơn

Post Comment