Friday, 29 Mar 2024
Thị trường bất động sản

Đất nào không được lên thổ cư? Quy định và thủ tục 2024, luật đất đai

  • Đất thổ cư là gì?
  • Đất nào không được lên thổ cư?
  • Đất thổ cư có phải nộp thuế không? Những quy định liên quan?

Đây là những thắc mắc thường gặp của mọi người, hôm nay infofinance.vn sẽ giải đáp những thắc mắc sau bên dưới bài viết này, cùng với đó là cung cấp một vài thông tin kiến thức liên quan về luật đất thổ cư hiện nay.

Đất thổ cư là gì? Đất nào không được lên thổ cư?

Đất thổ cư hiện nay là cụm từ đang được tìm kiếm rất nhiều trên thị trường và giới kinh doanh bất động sản. Cụm từ này dùng để xác định và phân biệt các loại hình đất ở, đặc biệc phân biệt với đất thổ canh, loại đất để canh tác nuôi trồng mà không phải là ruộng.

Đất ở hay còn gọi là đất thổ cư được định nghĩa trong Luật Đất Đai, bộ luật quản lý và sử dụng đất của nhà nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam được sửa đổi và thông qua bởi quốc hội vào năm 2013 như sau. Đất thổ cư là loại hình đất thuộc nhóm đất phi nông nghiệp, bao gồm đất ở tại đồng quê và đất ở tại thành phố. Chủ đích chính của loại hình đất đai này là để xây dựng các loại nhà ở, các công trình phục vụ nhu cầu và đời sống con người.

Ngoài những khái niệm nêu trên, khu dân cư mà có đất ruộng vườn ao gắn liền với nhà ở trong cùng một thửa đất, kể cả vườn, ao nối liền với nhà ở riêng lẻ đã được xác nhận thuộc loại hình đất ở. Nói ngắn gọn, đây là loại đất cấp phép để ở, xây dựng nhà cửa và các công trình với mục đích liên quan tới phục vụ đời sống.

dat-nao-khong-duoc-len-tho-cu2
Đất nào không được lên thổ cư?

Làm thế nào phân biệt được đất thổ cư và đất nông nghiệp?

Như định nghĩa trên, đất ở thuộc nhóm đất phi nông nghiệp hay nói khái quát đây chính là đất dùng để xây dựng nhà ở. Vì khái niệm nêu trên, để được công nhận là đất thổ cư thì mảnh đất phải được làm thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất bởi chủ sở hữu. Từ loại hình đất nông nghiệp sang loại hình đất phi nông nghiệp, hay còn gọi là đất ở.
Đầu tiên, bạn cần phải có kiến thức ngắn gọn về đất nông nghiệp.

Đất nông nghiệp là gì?
Đất nông nghiệp là loại đất chỉ được cấp phép sử dụng vào nhiệm vụ sản xuất sản phẩm nông nghiệp. Ví dụ: nuôi trồng thủy hải sản, lương thực, thực phẩm, hoa màu và cây nông nghiệp,… và được phân loại ra nhiều loại đất khác nhau như đất trồng cây hàng năm (đất trồng lúa, đất đồng cỏ dùng vào chăn nuôi, đất trồng cây hàng năm khác,…). Đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất nuôi trồng thuỷ sản, đất làm muối,..

Khác với đất để ở, đất nông nghiệp không được cho phép xây dựng nhà ở. Nếu chủ sở hữu có ý định muốn được xây nhà ở trên đất nông nghiệp, bạn phải thực hiện đăng ký chuyển đổi mục đích sử dụng thành đất ở. Ngoài ra, đất nông nghiệp thông thường được bán không được giá như đất thổ cư. Các trường hợp được chuyển đổi để phục vụ mục đích sử dụng đất theo luật định bao gồm:

  • Chuyển đổi từ đất nông nghiệp thành đất phi nông nghiệp.
  • Chuyển đổi đất phi nông nghiệp được nhà nước giao không thu tiền sử dụng. Đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp, được Nhà nước giao đất, có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất.
  • Chuyển đất ‘phi nông nghiệp’ không phải ‘đất ở’ sang ‘đất ở’.
dat-nao-khong-duoc-len-tho-cu3
Đất nào không được lên thổ cư?

Chủ sử hữu nên lưu ý rằng, khi chuyển đổi mục đích sử dụng đất, người sử dụng đất phải thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính theo pháp luật bao gồm cả tiền cho việc sử dụng đất và lệ phí trước bạ. Đối với trường hợp những loại đất không rơi vào tất cả diện trên, người sử dụng đất muốn chuyển thành đất thổ cư phải đăng ký với văn phòng của tổ chức có thẩm quyền để đăng ký quyền sử dụng đất.

Đất nào được phép lên đất thổ cư?

Đất thổ cư hiện nay theo như quy định của pháp luật và nhà nước đã được phép làm sổ đỏ. Với đất ở, khi đã phân lô đủ diện tích, người sử hữu đất có khả năng tách thử làm sổ riêng cho từng mảng đất, để mục đích đăng ký giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đai hay còn gọi là sổ đỏ thì người sử dụng đất yêu cầu phải có đủ các giấy tờ theo quy định và các loại chi phí cụ thể.

Theo những quy định tại Khoản 1 Điều 6 Thông tư 30/2014/TT-BTNMT, người sử dụng đất bắt buộc nộp hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất bao gồm:

  • Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu 01 ban hành.
  • Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng đất ở hoặc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
  • Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất hoặc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
  • Thủ tục hồ sơ chuyển đổi gửi tại phòng tài nguyên và môi trường.

Lệ phí cấp sổ đỏ chuyển đổi là bao nhiêu?

Để hoàn thành thủ tục chuyển đổi thì chủ sở hữu cần nên lưu ý thực hiện đầy đủ một số nghĩa vụ tài chính như sau:

  • Tiền sử dụng đất được xác định cụ thể và chi tiết ở Khoản 2 Điều 5 Thông tư 76/2014/TT-BTNMT.
  • Lệ phí trước bạ được nêu trong Điều 7 Nghị định 45/2011/NĐCP.

Trường hợp thuế đất ở khi làm sổ đỏ sẽ nộp những khoản phí theo như quy định tùy thuộc vào quy mô chuyển đổi bao gồm:

  • Tiền thuế sử dụng đất.
  • Phí đổi quyền sử dụng đất nếu người làm giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đai là người nhận chuyển nhượng hoặc người mua mảnh đất này từ người khác. Lệ phí chuyển nhượng theo như quy định hiện hành là 4% theo giá trị chuyển nhượng.
  • Lệ phí trước bạ đất và lệ phí trước bạ nhà trong trường hợp mảnh đất đã tiến hành xây nhà ở là 1% theo giá trị chuyển nhượng.

Kể từ năm 2007, đất ở chưa có sổ đỏ hoặc không có sổ đỏ sẽ không được phép thực hiện bất kỳ giao dịch chuyển nhượng nào, đồng nghĩa với việc ngay cả chủ sở hữu cũng sẽ không được thực hiện một số quyền hành đối với mảnh đất đó. Vì vậy nếu bạn đang có nhu cầu sử dụng đất, hoặc có nhu cầu mua bán đất thì cần nên lưu ý những điều quan trọng này.

dat-nao-khong-duoc-len-tho-cu1
Đất nào không được lên thổ cư?

Tìm hiểu thêm: Giá đất vườn, đất cây trồng lâu năm lên thổ cư bao nhiêu tiền

Lưu ý khi thực hiện mua bán đất thổ cư

Đã có rất nhiều trường hợp khi mua đất ở, người mua không nắm rõ về các thủ tục và tính pháp lý dẫn đến việc tốn nhiều thời gian và công sức. Và hầu như họ đều rất ít có kinh nghiệm mua đất thổ cư, điều này dễ gây nên tình trạng khi tiến hành hoàn tất các thủ tục pháp ly gặp nhiều khó khăn, đôi khi là bị lừa đảo mua bán đất. Vì vậy, có một số lưu ý khi mua đất thổ cư dưới đây sẽ giúp bạn hạn chế rủi ro:

  • Tìm hiểu kỹ thông tin và vấn đề liên quan đến pháp lý về khu đất thổ cư bạn mua.
  • Mảnh đất thổ cư này bắt buộc phải có sổ đỏ, “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất” trong mọi hoàn cảnh.
  • Hợp đồng mua và bán đất thổ cư phải có chữ ký của tất cả những người có liên quan và có quyền hành theo quy định.
  • Có ký hiệu đất thổ cư rõ ràng trên sổ đỏ “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất”.

Ngoài tính hành lang pháp lý của hoạt động mua bán, theo những người có kinh nghiệm chọn mua đất thổ cư, người mua cũng cần nên lưu tâm chú ý những điểm sau:

  • Chọn hướng mảnh đất.
  • Diện tích đất thổ cư và vị thế địa lý.
  • Môi trường sống khu vực xung quanh như tầng lớp dân cư, mật độ cũng như mức độ đô thị hóa.
  • Lối vào khu đất thổ cư không có tranh chấp.

Đất thổ cư có bắt buột phải đóng thuế không?

Đất thổ cư được định nghĩa là đất ở, nên nó cũng là một trong những đối tượng chịu thuế và người sử dụng đất là người thực hiện nghĩa vụ đóng thuế hàng năm theo như quy định cụ thể như sau:

Điều 4 Thông tư số 153/2011/TT-BTC- Hướng dẫn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, theo như quy định căn cứ tính thuế  như sau: “Căn cứ tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (SDĐPNN) được quy định là diện tích đất tính thuế, giá 1m2 đất tính thuế và thuế suất.”

Khoản 1 Điều 5 Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010- quy định diện tích đất tính thuế như sau:

  • Đất ở bao gồm tất cả trường hợp mà sử dụng vào chủ đích kinh doanh đều phải nộp thuế.
  • Người nộp thuế có nhiều thửa đất trong phạm vi một tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì diện tích đất tính thuế được quy định là tổng diện tích các thửa đất ở thuộc diện chịu thuế trong tỉnh.
  • Trường hợp đất đã được cấp giấy chứng nhận thì diện tích đất tính thuế được quy định là diện tích được nêu cụ thể trên Giấy chứng nhận.
  • Trường hợp diện tích đất ở ghi trên Giấy chứng nhận nhỏ hơn diện tích đất thực tế sử dụng thì diện tích đất tính thuế được quy định là diện tích thực tế sử dụng.

Giới thiệu nhà vườn chuyên săn lùng phôi và tạo dáng bonsai https://hoacanhquangvy.com

Khi quyết định mua đất, bạn nên tìm hiểu kỹ và hiểu chính xác thửa đất thuộc diện gì và vấn đề pháp lý có đảm bảo và minh bạch hay không. Hy vọng với bài viết Đất nào không được lên thổ cư? Quy định và thủ tục, những quy định liên quan đã giải đáp được những thắc mắc của bạn đọc, bạn nên kiểm chứng các thông tin về bất động sản mình đang có mục đích mua tại sở địa chính sở Tài nguyên và Môi trường để có những thông tin cần thiết.

Xem thêm thông tin:

Post Comment