Wednesday, 24 Apr 2024
DigiBank Thông Tin

Mã Citad là gì? Tra mã Citad của các ngân hàng Việt Nam 2024

Mã Citad ngân hàng là gì? Cách kiểm tra mã Citad như thế nào là môt trong những phản hồi của khách hàng khi sử dụng dịch vụ ngân hàng. Hôm nay, infofinance.vn xin chia sẻ những thông tin liên quan đến mã Citad cùng cách sử dụng mã trong các giao dịch ngân hàng. Hãy cùng theo dõi nhé.

Mã Citad ngân hàng là gì?

Mã Citad xuất hiện nhiều trong các giao dịch liên ngân hàng hay còn gọi là Bank Code, là hệ ký số xử lý liên ngân hàng được phát hành và quản lý bởi Tổ chức Ngân hàng Trung Ương. Mã Citad dùng để giao dịch liên ngân hàng trong phạm vi quốc gia, từ đó tạo nên hệ thống liên kết giữa các ngân hàng với nhau. Hiệu quả của mã này giúp khách hàng xử lý giao dịch nhanh, đúng số lượng và cực kỳ chính xác.

Hiện nay mã Citad của các ngân hàng bao gồm 8 ký tự số viết liền nhau, trong 8 ký tự số thể hiện thông số của ngân hàng bao gồm thông tin của chi nhánh, hội sở ngân hàng cụ thể như sau:

  • 2 số đầu trong 8 ký tự chính là mã tỉnh/Thành phố của Hội sở hoặc chi nhánh ngân hàng
  • 3 số tiếp theo là mã ngân hàng
  • 3 số cuối cùng chính là mã chi nhánh ngân hàng đó

Nói theo một cách dễ hiểu, mã Citad chính là dãy code được tạo ra để nhận diện vị trí của ngân hàng hay tổ chức tài chính thuộc quốc gia nào trên thế giới. Mã số này có thể thay đổi bằng cách bổ sung hoặc xóa bỏ tùy thuộc vào phạm vi phát triển của chi nhánh ngân hàng đó tại quốc gia.

Lấy ví dụ để bạn dễ hình dung, mã Citad hội sở chính của ACB là 79307001, trong đó 79 là là mã ở Hà Nội, 307 là mã đại diện cho ngân hàng ACB, 001 chính là chỉ hội sở chính.

  • Mã Citad hội sở chính ACB  là 79307001, trong đó 79 : mã ở Hà Nội, 307: là mã đại diện cho ngân hàng ACB, 001: chính là hội sở chính.

Ý nghĩa của mã Citad ngân hàng

Mã Citad được ứng dụng nhiều trong các hoạt động ngân hàng bởi lợi ích mà nó mang lại, việc phát hành mã này cho mỗi ngân hàng trong phạm vi quốc gia giúp công việc quản lý có sự chặt chẽ và liên kết hơn giữa các hệ thống ngân hàng. Mang lại nhiều công dụng cho cả người dùng và ngân hàng cụ thể như sau:

  • Việc xử lý hệ thống giao dịch số lượng lớn cùng 1 lúc càng trở nên dễ dàng hơn, giảm thiểu các chi phí giao dịch so với các phương pháp cũ.
  • Tốc độ xử lý nhanh và chính xác
  • Hệ thống bảo mật các giao dịch ngân hàng đạt tiêu chuẩn, các giao dịch khi sử dụng đúng hệ thống mang lại hiệu quả cao.
  • Liên kết các ngân hàng với nhau tạo nên công đồng ngân hàng tối đa hóa phục vụ khách hàng, mang đến những lợi ích và quyền lợi cho khách hàng và cá nhân ngân hàng.
  • Sự đồng nhất khi các ngân hàng hoạt động trên chuẩn quốc gia và sử dụng chung một chuẩn hệ thống.
ma-citad-ngan-hang
Mã Citad ngân hàng giúp chuyển tuyển nhanh chóng chĩnh xác

Mã Citad có phải mã Swift Code không?

Swift Code là dãy code được cấp và là mã duy nhất được ngân hàng sử dụng đồng nhất các giao dịch liên ngân hàng Quốc tế. Cầu trúc mã Swift Code bao gồm 8 ký tự thường là các ký tự chữ in hoa thể hiện thông số của ngân hàng.

Ví dụ mã Swift Code : VTCBVNVX

Trong đó:

  • 4 ký tự đầu: đại diện cho mã ngân hàng
  • 2 ký tự tiếp theo: là mã quốc gia của ngân hàng đó
  • 2 ký tự tiếp là mã vị trí của ngân hàng.

Tác dụng và ý nghĩa của 2 loại mã này đều sử dụng đồng nhất trong các giao dịch để tối đa hóa các chi phí và xử lý nhanh các giao dịch số lượng lớn.  Sự khác nhau cơ bản giữa 2 loại mã này chính là ở phạm vi hoạt động như sau:

  • Đối với Citad là mã số được ngân hàng nhà nước Trung Ương cấp cho các ngân hàng đang hoạt động trong phạm vi lãnh thổ quốc gia. Ví dụ bạn chuyển tiền liên ngân hàng trong lãnh thổ Việt Nam chỉ sử dụng mã Citad duy nhất.
  • Đối với Swift Code là mã giao dịch đồng nhất được ngân hàng sử dụng tại các giao dịch quốc tế. Ví dụ đối với giao dịch chuyển tiền từ nước ngoài về bắt buộc phải sử dụng Swift Code, hoặc mua hàng từ trang Amazon vần chuyển về Việt Nam.

Cách tra cứu mã Citad ngân hàng

Mã Citad của hệ thống ngân hàng áp dụng cho tất cả các chi nhánh được liệt kê dưới bảng sau phục vụ cho việc tra cứu mã CItad ngân hàng:

STT Mã Citad ngân hàng Tên ngân hàng
1 79320001 Ngân hàng TM TNHH MTV Dầu khí Toàn Cầu
2 79327001 Ngân hàng TMCP Bản Việt – Vietcapital Bank
3 01317001 Ngân hàng TMCP Đông Nam Á – South East Asia Bank
4 79306001 Ngân hàng TMCP Nam Á – NamABank
5 79321001 Ngân hàng TMCP Phát triển TP
6 79339001 Ngân hàng TMCP Phương Đông
7 79314013 Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam
8 01348002 Ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội
9 79334001 Ngân hàng TMCP Sài Gòn
10 01355002 Ngân hàng TMCP Việt Á
11 79602001 Ngân hàng TNHH MTV ANZ Việt Nam (ANZ Bank)
12 01661001 Ngân hàng TNHH MTV CIMB Việt Nam (CIMB BANK)
13 01604001 Ngân hàng TNHH MTV Standard Chartered Việt Nam (Standard Chartered Bank)
14 01358001 Ngân hàng TMCP Tiên Phong (Tien Phong Bank)
15 01359001 Ngân hàng TMCP Bảo Việt (Bao Viet Bank)
16 70616001 Ngân hàng TNHH MTV Shinhan Việt Nam (Shinhan Bank Vietnam)
17 79502001 Ngân hàng TNHH Indovina (Indovina Bank)
18 79356001 Ngân hàng TMCP Việt Nam Thương Tín (Viet Bank)
19 01352002 Ngân hàng TMCP Quốc Dân (National Citizen Bank)
20 01663001 Ngân hàng TNHH MTV Woori Việt Nam
21 01360002 Ngân hàng TMCP Đại chúng Việt Nam
22 01341001 Ngân hàng TMCP Xăng Dầu Petrolimex
23 01313007 Ngân hàng TMCP Bắc Á
24 79654001 Ngân hàng CitiBank
25 79307001 Ngân hàng TMCP Á Châu – ACB
26 79323001 Ngân hàng TMCP An Bình
27 01311001 Ngân hàng TMCP Quân đội – MBBank
28 01302001 Ngân hàng TMCP Hàng Hải – MSB
29 01309001 Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng – VPBank
30 01203001 Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam – Vietcombank
31 01204009 NN Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn VN – Agribank
32 01310001 Ngân hàng TMCP Kỹ Thương – Techcombank
33 01201001 Ngân hàng TMCP Công Thương – Vietinbank
34 79303001 Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Sacombank
35 01202001 Ngân hàng TMCP Đầu từ và phát triển – BIDV
36 79395001 Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu – Eximbank
37 79339002 NHTM MTC Xầy Dựng – CBBank
38 79603001 NH Hong Leong
39 79353001 Ngân hàng TMCP Kiên Long
40 01357001 Ngân hàng TMCP LienVietPostBank
41 01319001 Ngân hàng TNHH MTV Đại Dương – Ocean Bank
42 01501001 Ngân hàng TNHH MTV Public Việt Nam
43 01505001 NH Liên Doanh Việt-Nga
44 79617001 NH TNHH MTV HSBC

Hướng dẫn giao dịch qua hệ thống Citad/Swift code

Chuyển tiền qua Swift Code tại quầy ngân hàng

Để chuyển tiền qua mã Swift Code, bạn hãy đến chi nhánh các ngân hàng thuận tiện cho việc thực hiện thủ tục như sau:

  • Mẫu giấy đề nghị chuyển tiền của ngân hàng ( form có sẵn theo quy định từng ngân hàng)
  • Giấy giờ bắt buộc: CMND, thẻ căn cước, hộ chiếu còn hiệu lực
  • Thông tin của người nhận bao gồm: Tên người nhận, mã Citad/Swift code ngân hàng người nhận, Số tài khoản, mục đích chuyển tiền…

Chuyển tiền qua kênh ngân hàng điện tử bằng Swiftcode

Hiện nay một số ngân hàng hỗ trợ dịch vụ chuyển tiền trên các kênh ngân hàng điện tử bằng mã Swift code thay thế cho việc lên trực tiếp quầy giao dịch. Phương pháp này giúp người dùng chuyển tiền nhanh chóng liên ngân hàng và có hỗ trợ cả tính năng chuyển tiền sang nước ngoài.

Qua hệ thống Swift Code Online, thủ tục thực hiện đơn giản và nhanh chóng thông qua hình thức Internet Banking hoặc Mobile Banking của ngân hàng phát hành. Tuy nhiên, chuyển tiền ra nước ngoài yêu cầu bạn phải chứng minh mục đích chuyển tiền là hợp pháp. Ví dụ: tài trợ học phí cho người thân, gửi tiền đầu tư thương mại…

ma-citad-ngan-hang
Mã Citad thể hiện thông tin ngân hàng trong phạm vi quốc gia

Cách nhận tiền từ nước ngoài về Việt Nam bằng Swift Code

Đối với người nhận, bạn cần cung cấp các thông tin cơ bản cho người chuyển để thực hiện giao dịch như sau:

  • Thông tin cá nhân bao gồm Tên người nhận, Địa chỉ
  • Số CMND, căn cước công dân, hoặc hộ chiếu
  • Thông tin ngân hàng người nhận bao gồm: mã Swift code, số tài khoản ngân hàng( nếu có).

Hiện nay, chuyển tiền từ nước ngoài về qua số tài khoản nhanh chóng, đỡ mất thời gian đến ngân hàng chờ đợi, bạn chỉ cần kiểm tra số dư trong tài khoản để hoàn tất thủ tục.

Bạn nên xem: Cách nhận tiền từ nước ngoài qua bưu điện

Giao dịch bằng mã Citad bao lâu nhận được?

Thông qua các kênh chuyển tiền bằng mã CItad, thời gian nhận tiền phụ thuộc các kênh ngân hàng chuyển, thời gian giao dịch, phạm vi giao dịch như sau:

  • Giao dịch chuyển tiền tại quầy: nếu bạn thực hiện giao dịch trong giờ hành chính và chuyển tiền trước thời gian 9h sáng hoặc trước 3h chiều, tiền sẽ đến tài khoản người nhận sau 5 phút hoàn thành giao dịch.
  • Chuyển tiền online: thời gian nhận tiền phụ thuộc vào khung giờ giao dịch giống với giao dịch tại quầy. Tuy nhiên các kênh online hiện nay hỗ trợ hình thức chuyển tiền nhanh 24/7 bất kể ngày nghỉ, sẽ tốn một khoản phí dịch vụ đổi lại tiền sẽ đến tay người nhận ngay sau đó
  • Chuyển/nhận tiền quốc tế: Nếu thông tin mã ngân hàng, địa chỉ và thông tin người nhận chính xác, thời gian nhận được tiền từ 2 – 3 ngày làm việc trong tuần.

Những thông tin mã Citad ngân hàng là gì qua bài viết trên hy vọng sẽ hữu ích cho mọi người trong các giao dịch ngân hàng. Hãy lưu lại mã Citad ngân hàng để khi cần có thể tra cứu một cách nhanh chóng nhé.

Xem thêm: iban number là gì

 

Post Comment