Thursday, 2 May 2024
Giải Trí

Những STT, Câu Chửi tiếng khmer vui hài hước, hay nhất 2024

Việc sử dụng những câu chửi tiếng Khmer như thế nào? Để sử dụng những câu chửi tiếng khmer khi gặp đứa mình ghét và chửi sao cho đúng, hãy tham khảo bài viết dưới đây của InfoFinance để biết được các câu chửi và chửi sao cho đúng cách.

Giới thiệu đôi nét về người Khmer

Người Khmer sống ở đâu?

Người Khmer sống chủ yếu tại khu vực Đồng bằng Sông Cửu Long, gồm các tỉnh thành như Cà Mau, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Trà Vinh, Kiên Giang và một số tỉnh lân cận như An Giang, Vĩnh Long, Hậu Giang và Cần Thơ.

Đây là vùng đất nằm ở phía Nam Việt Nam và có đặc điểm địa lý là đồng bằng sông ngập nước nhiều và có nhiều con sông chảy qua, như sông Hậu, sông Tiền, sông Cổ Chiên.

Ngoài ra, người Khmer cũng sinh sống ở một số khu vực khác trong Việt Nam, bao gồm các địa phương như Bình Phước, Đồng Nai, Bình Dương và Tây Ninh. Tuy nhiên, tỷ lệ người Khmer tại các vùng này thường không lớn như khu vực Đồng bằng Sông Cửu Long.

Nguồn gốc của người Khmer

Nguồn gốc của người Khmer được liên kết với dân tộc Khmer Krom và dân tộc Khmer ở Campuchia. Người Khmer là một dân tộc được coi là dân tộc gốc ở khu vực Đông Nam Á. Họ có lịch sử lâu đời và có mối liên hệ chặt chẽ với vùng Đồng bằng sông Cửu Long, cũng như các khu vực lân cận khác trong khu vực này.

những câu chửi tiếng khmer
Những câu chửi tiếng Khmer

Dân tộc Khmer được liên kết với người Kinh và người Môn-Khmer, có liên quan chặt chẽ với dân tộc Mon, một dân tộc khác trong hệ thống ngôn ngữ Mon-Khmer. Cả người Khmer và người Mon có nguồn gốc chung từ người Môn-Khmer, một dân tộc có sự phân bố rộng khắp trong khu vực Đông Nam Á.

Tiếng Khmer có gì hay

Tiếng Khmer có hệ thống âm vị phong phú, với âm đồng nghĩa và âm đối lập. Ngôn ngữ này sử dụng chữ viết Khmer, một hệ thống chữ viết đẹp mắt và phức tạp. Bộ chữ viết này được phát triển từ văn hóa Khmer từ thế kỷ thứ 7 và đã trải qua sự biến đổi và phát triển theo thời gian.

Tiếng Khmer cũng có một số đặc điểm ngữ pháp và ngữ âm độc đáo. Ví dụ, nó có hệ thống động từ phức tạp với nhiều thì, ngôi, ngữ cảnh và cách thể hiện hành động. Tiếng Khmer cũng có hệ thống từ loại phong phú và sử dụng hậu tố và tiền tố để biểu thị ngữ nghĩa và vai trò ngữ pháp.

Tiếng Khmer là ngôn ngữ quan trọng trong văn hóa Campuchia và được sử dụng rộng rãi trong các lĩnh vực như giáo dục, truyền thông, văn học, nghệ thuật và tín ngưỡng. Nó là ngôn ngữ giao tiếp hàng ngày của người dân Campuchia và đóng vai trò quan trọng trong du lịch và tiếp xúc văn hóa với quốc gia này.

STT, những câu chửi tiếng Khmer

Những câu chửi tiếng Khmer phổ biến

Dưới đây là một số câu chửi châm biếm bằng tiếng khmer phổ biến được nhiều người sử dụng:

  1. ស្លាប់ចេញ” (pronounced: slab cherng)(“cút đi”).
  2. ផ្សែប្រមាញ់” (pseh promaanh) (“đồ con heo”).
  3. สมองกุ้ง” (sa-mawng goong) ( “đồ não tôm”).
  4. ក្រុមពិតប្រយោជន៍” (krôm piht broyoun) (“lũ ăn hại”).
  5. សូមមិននិយាយអត់ទេ” (som min niyeay ot te) (“im lặng dùm tao cái”).
  6. ការប្រពន្ធតើគ្មានឬអត់” (ka prapound teu kmean nae ou) (“đấm nhau không”).
  7. តើអ្នកចូលចិត្តប្រើមើលទេ?” (tae neak cholchit brue mui te?) (“mày thích nhìn không”).
  8. អ្នកមានកំហុសច្រើន” (neak mean komhos chraen) (“đồ ngu”).
  9. ក្រុមដើមគេស្ត្រូវ” (krom daom kae sdor) (“lũ đầu trâu”).
  10. មើលហើយមើលមិនអីចង់” (mui hoy mui min ai chong) (“nhìn là thấy không ưa”).

Những câu STT chửi bằng tiếng Khmer

Một số câu Stt chửi bằng tiếng Khmer cực thâm:

1. “វិធីល្អបំផុតដើម្បីបញ្ចប់ការសង្គ្រាមគឺជាមានសុខភាពអាន្តរបស់ខ្ញុំ” – (“Cách tốt nhất để kết thúc một cuộc tranh cãi là im lặng”).

2. “ប្រែជាភ្លោកមិនល្អប៉ុណ្ណោះដែលគ្មានអ៊ីណូតក្នុងគួរជាមានអ៊ីណូតប៉ុណ្ណោះដែលនិងប្រែជាភ្លោក” – (“Thà ngu vì thiếu i ốt còn hơn là có i ốt mà vẫn ngu”).

3. “ត្រូវមានភ្នែកពណ៌លើសទៅទង្គិច ត្រូវមានត្រឹមត្រូវទេសម្រាប់ការពន្លឿនសម្រាប់ការលំអិត” – (“Mắt mù, tai điếc mà cứ thích vừa ngóng vừa liếc”).

những câu chửi tiếng khmer
Những câu chửi tiếng Khmer

4. “ខ្ញុំចូលចិត្តទៅនាងដែលចូលពិសេសចរិយានិងបន្តបន្លែងទិញចូលគ្រោះសម្រាប់បញ្ចប់សម្រាប់លក់” – ( “Tao ghét đứa nào thích bon chen và làm rối ren sự việc” ).

5. “ការធ្វើបរាជ័យជាក្រុមក្រោយនឹងផ្អែកលើខ្ញុំផ្នែកពីស្រទើបធ្វើឱ្យជាថាការដល់ដើម្បីធ្វើឱ្យក្រុមក្រោយនឹងខ្ញុំសុម័យ… ដោយមិនធ្លាក់ចូលជាអាចារ្យដែលគ្មានសត្វពីស្រទើបមានចិត្តក្នុងការទទួលស្រទេសដែលពិតជា.
(“Cứ làm ác quỷ mà sống thật với bản thân… – Chứ đừng mang bộ mặt thiên thần mà tâm hồn dơ bẩn”).

6.”កុំបង្កើតមានការពិតម្ចាស់ទេក្រៅក្រុមនិងក្រោយស្លាប់អ្នក។ ព្រោះទីតាំងរបស់ពួកវាជានៅនៅទីនេះ ជួបគ្នានៅក្រៅនៅទីក្រុងរបស់អ្នករហូតដល់រហូតបន្តពីទីនេះឡើង“.
– ( “Đừng quan tâm đến kẻ nói xấu sau lưng bạn. Vì chỗ của họ là ở đó, mãi mãi sau lưng bạn”).

7. “– ប្រសិនបើអ្នកជាសូមកុំប្រើប្រាស់ការរៀនជាប្រចាំអ៊ីន។ ប្រសិនបើអ្នកធ្លាក់ចូលដោយអក្សរចម្លែក។ ប្រសិនបើបានរៀនការផ្សងជាប្រចាំដោយសង្ឃឹម។ ប្រសិនបើចុះមកប្រចាំនោះកុំមានព្រៃចោនស្អែកជាមួយរូបពិសេស។”.
(“– Nếu đã là Cáo thì đừng tập diễn thành Nai. Còn nếu đã cố gắng diễn hợp vai. Thì về sau đừng lộ đuôi chồn giả tạo”).

8. “ពិតជានិយាយថា ខ្ញុំពិតជាសូមជួយនិយាយអ្វីទាំងនេះ រក្សាទុកដើម្បីពន្លឿនការរក្សានិយាយដែលពិតជាបានមើល“. ( “Thật sự tao rất KHINH những ai bắt đầu việc nhận xét tao bằng ba từ ‘NHÌN LÀ BIẾT'”).

9. “ប្រសិនបើមើលឃើញប្រើប្រាស់ជាមួយទីនេះបើសិនស័រទេដើម្បីធ្វើឱ្យខ្ញុំទេរកម្ម” – ( “Bạn bè thấy được thì tiến. Còn thấy không chơi được nói một tiếng để tao tiễn”).

10. “លក្ខណៈរបស់ពួកគាត់មានដែនកំណត់ទេហើយអង្គច្រើនគ្រាប់នៅក្នុង” – ( “Nhan sắc có hạn mà lựu đạn có thừa”).

Những câu cà khịa châm biếm người khác

Những câu cà khịa châm biếm người khác bằng tiếng khmer:

1. “មនុស្សបោះចោលជាការស្លាប់ដោយដៃជាច្រើន” – (“Nhân chi sơ, tính vốn cà khịa”)

2. “មានសកម្មមួយនេះចំពោះការដាំស្រស់ដៃ ស្រស់មិនកំពុងផ្អែកៗ។ ការចូលចិត្តក្នុងការសិក្សាដែលមិនបានព្រោះមិនបានទេតាមលំដាប់។“.
(“Có lòng trồng hoa, hoa không nở. Vô tình nghỉ học, bị điểm danh”).

3. “ដោយលក្ខណៈបោះបង់ការដាំស្រែដែលមិនបានស្អាតទេ។ ដោយមិនបានលែងស្លាប់ការបង្កើតការងារដែលពេញចិត្ត។“.
(“Cố tình trồng liễu, liễu chẳng xanh. Vô tình tạo nghiệp, nghiệp tràn lan”).

những câu chửi tiếng khmer
Những câu chửi tiếng Khmer

4. “ចំនួនអុកស្លាប់ប៉ុន្មាន ប៉ុន្មានគ្រោងពីសមុទ្រ។ ចូលចិត្តទៅជាមួយមនាក់តែមួយទេ ប៉ុន្មានគ្រោងចងចាំច្រើនទៀតទៅចូលចិត្ត។“.
(“Số đào hoa nhưng duyên tình trắc trở. Thích chỉ một người nhưng lòng lại muốn có nhiều người yêu”).

5. “បងគឺជារូបនិងអត់ ខ្ញុំគឺជាអត់ត្រូវមាន។ បន្ទាប់ពីនេះបងជារូបនិងខ្ញុំជាម៉ូឌែត្រូវមានទេ” .
(“Anh là hình thì em sẽ là bóng. Còn anh là bóng thì mình là chị em”).

Nói xin chào bằng tiếng Khmer

Dưới đây là một số câu chào bằng tiếng khmer:

  1. សួស្តី ( Suostei) “Xin chào”.
  2. ជំរាបសួរអ្នកសុខភាពថ្ងៃថ្មីល្អ ( Chomreabsuor anh sok sabay thmei laor) “chào bạn chúc bạn ngày mới tốt lành dịch sang tiếng khmer”.
  3. ជំរាបសួរអ្នកពេលព្រឹក ( Chomreabsuor anh pleung) “chào bạn buổi sáng”.
  4. ជំរាបសួរអ្នកពេលយប់ ( Chomreabsuor anh yuob) “chào bạn buổi tối”.
  5. សូមអនុញ្ញាតឲ្យមានការគេទ្រង់ល្អ (Suor anong neang ke trong loun) “chúc bạn ngủ ngon”.
  6. តើអ្នកសុខភាពយ៉ាងដូចម្តេចឬទេ? (Te anh sok pheak yerng doch mech?) “Bạn có khoẻ không”.

Nói tạm biệt bằng tiếng Khmer

Dưới đây là một số câu tạm biệt bằng tiếng khmer:

1. លាហើយជំរាបសួរ (Leh houy chomreabsuor) “Tạm biệt bạn”.

2. ខ្ញុំឃើញមានរីករាយប្រើនិងស្វែងរកអ្នកដែលបានជួបមកដល់ (Knhom koun mean rik reay bongrei ney bonh kar choub mok dael) “Rất vui được quen biết bạn”.

3. សូមធ្វើការត្រួតពិនិត្យលើខ្លួនឯង (Suor tverk trov berntit lerk khunyeung) “Bảo trọng nhé”.

Tiếng Khmer có giống với tiếng Thái Lan, Lào hay không?

Tiếng Khmer, tiếng Thái Lan và tiếng Lào có một số tương đồng trong cách phát âm và từ vựng do chúng chia sẻ cùng một nguồn gốc tổ tiên là ngữ gia đình Nam Á. Tuy nhiên, mỗi ngôn ngữ có những đặc điểm riêng biệt và có nhiều khác biệt trong ngữ pháp và từ vựng.

Tuy nhiên, mặc dù tiếng Khmer, tiếng Thái Lan và tiếng Lào có một số tương đồng trong ngữ âm và từ vựng, chúng vẫn là ba ngôn ngữ riêng biệt với các quy tắc ngữ pháp và cấu trúc câu riêng.

Dưới đây là một số khác biệt chính giữa ba ngôn ngữ này:

So sánh về ngữ âm của tiếng Khmer, Thái Lan, Lào

Mặc dù có sự tương đồng trong ngữ âm, tiếng Khmer, tiếng Thái Lan và tiếng Lào vẫn có âm và cách phát âm riêng biệt. Ví dụ, tiếng Khmer có các âm đặc trưng như “ល” (l), “ស” (s) và “ញ” (ñ), tiếng Thái Lan có âm “ร” (r) và tiếng Lào có âm “ງ” (ng). Những khác biệt nhỏ trong ngữ âm này có thể làm cho ba ngôn ngữ này nghe khác nhau trong phần lớn trường hợp.

So sánh về ngữ pháp

Các ngôn ngữ này có các quy tắc ngữ pháp riêng biệt. Ví dụ, trong tiếng Khmer, câu hỏi thường được hình thành bằng cách thêm từ “តើ” (teu) vào đầu câu. Trong tiếng Thái Lan, từ “ไหม” (mai) thường được sử dụng để hình thành câu hỏi. Trong tiếng Lào, câu hỏi thường được hình thành bằng cách sử dụng từ “ບໍ່” (bo) hoặc thay đổi âm điệu của câu.

Một số từ vựng

Mặc dù có một số từ có nguồn gốc chung từ Pali và Sanskrit, tiếng Khmer, tiếng Thái Lan và tiếng Lào vẫn có từ vựng riêng biệt. Các từ có thể có các từ đồng nghĩa hoặc tương đương, nhưng cũng có nhiều từ khác nhau. Điều này phần nào phản ánh sự phát triển và ảnh hưởng văn hóa, lịch sử và xã hội đặc thù của mỗi quốc gia.

Tại sao người Khmer có tên gọi là Miên

Trước đây, do cách phiên âm Hán Việt, chữ “Khmer” được đọc là “Cao Miên”, và do đó, dân tộc Khmer có thể được gọi tắt là “Miên” trong một số tài liệu và nghiên cứu, như được đề cập trong các tài liệu của nhà văn Sơn Nam.

Tên gọi “Miên” để chỉ người Khmer không phải là chính thức hay thông dụng. Tên gọi chính thức cho người Khmer là “Khmer”.

Tuy nhiên, có những trường hợp người ngoại quốc hoặc nhóm người không quen thuộc với ngôn ngữ và văn hóa Khmer sử dụng tên gọi “Miên” như một cách tương đương hoặc gần gũi hơn để chỉ người Khmer.

Trên đây là những thông tin về bài viết mà InfoFinance muốn gửi đến cho bạn. Hy vọng qua bài viết này mọi người sẽ biết thêm về những câu chửi tiếng Khmer vui và hài hước nhất.

 

Post Comment