Friday, 26 Apr 2024
Edu Tin tức

Cách ghi sổ chủ nhiệm trên VnEdu mẫu 2 tiểu học thcs thpt

Gần  đây mới xuất hiện phần mềm quản lý giáo dục VnEdu do tập đoàn viễn thông VNPT phát triển. Với phần mềm này giúp cho các thầy cô giáo chủ nhiệm dễ dàng và hiệu quả hơn trong việc quản lý học sinh, quản lý lớp học cũng như nhập điểm số. Vậy cách ghi sổ chủ nhiệm trên VnEdu mẫu 2 như thế nào thì mọi người cùng tham khảo qua  bài viết dưới đây của infofinance.vn

Sổ chủ nhiệm trên VnEdu là gì?

Sổ chủ nhiệm trên Vnedu là một tài liệu chứng minh quyền sở hữu của một học sinh hoặc sinh viên đối với một khóa học hoặc chương trình đào tạo được cung cấp trên Vnedu. Nó chứa thông tin về tên học sinh hoặc sinh viên, tên khóa học hoặc chương trình đào tạo, và thời gian hoàn thành khóa học hoặc chương trình. Sổ chủ nhiệm cũng có thể bao gồm các thông tin về điểm số, bài tập, và các hoạt động học tập khác. Nó được sử dụng để chứng minh quyền sở hữu của học sinh hoặc sinh viên đối với khóa học hoặc chương trình đào tạo và cũng có thể được sử dụng như một bằng chứng cho việc đăng ký cho các chương trình tiếp theo hoặc tìm kiếm công việc.

Công dụng của sổ chủ nhiệm trên VnEdu

Sổ chủ nhiệm trên VnEdu có nhiều công dụng chính, bao gồm:

+ Chứng minh quyền sở hữu: Sổ chủ nhiệm cung cấp một bằng chứng rõ ràng về việc học sinh hoặc sinh viên đã hoàn thành một khóa học hoặc chương trình đào tạo cụ thể.

+ Xác nhận thành tích học tập: Sổ chủ nhiệm cung cấp thông tin chi tiết về thành tích học tập của học sinh hoặc sinh viên, bao gồm điểm số, bài tập, và hoạt động học tập khác.

+ Tài liệu học tập: Sổ chủ nhiệm có thể lưu trữ tài liệu học tập của học sinh hoặc sinh viên, giúp họ dễ dàng truy cập lại khi cần thiết.

+ Đăng ký cho chương trình tiếp theo: Sổ chủ nhiệm có thể được sử dụng như một bằng chứng cho việc đăng ký cho các chương trình đào tạo tiếp theo.

+ Tìm kiếm công việc: Sổ chủ nhiệm có thể được sử dụng như một bằng chứng cho việc tìm kiếm công việc, giúp học sinh hoặc sinh viên của VnEdu giới

Sổ chủ nhiệm trên VnEdu mẫu 2

Trên VnEdu, mẫu sổ chủ nhiệm số 2 có thể bao gồm các thông tin sau:

+ Thông tin chung: Tên lớp, số lượng học sinh, tên giáo viên chủ nhiệm.

+ Bảng điểm: Ghi lại điểm của từng học sinh trong các môn học, bao gồm cả điểm kiểm tra và điểm bài tập.

+ Nhật ký hoạt động: Ghi lại các hoạt động của lớp học, bao gồm cả các buổi học và các hoạt động ngoài giờ học.

+ Phản hồi của giáo viên: Giáo viên có thể ghi lại các phản hồi về học tập của học sinh, hoặc các vấn đề cần được giải quyết trong lớp học.

+ Tổng kết: Giáo viên có thể tổng kết các hoạt động và công tác của lớp học trong kỳ, và đưa ra các đề xuất cho các hoạt động tiếp theo.

Mẫu chi tiết sổ chủ nhiệm trên VnEdu

Phòng giáo dục và đào tạo

Huyện …………….

SỔ CHUYÊN MÔN

(Dành cho giáo viên chủ nhiệm lớp)

Nội dung

Công tác chủ nhiệm lớp

Trường tiểu học: …………………..…………….

Họ và tên giáo viên: ………………….…………………..

Lớp: ……………..; Tổ chuyên môn: ………………..

Năm học:…….

CÔNG TÁC CHỦ NHIỆM LỚP

(Trích Điều lệ trường tiểu học Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2010/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)

Chương IV

GIÁO VIÊN

Điều 33. Giáo viên

Giáo viên làm nhiệm vụ giảng dạy, giáo dục học sinh trong trường tiểu học và cơ sở giáo dục khác thực hiện chương trình giáo dục tiểu học.

Điều 34. Nhiệm vụ của giáo viên

1. Giảng dạy, giáo dục đảm bảo chất lượng theo chương trình giáo dục, kế hoạch dạy học; soạn bài, lên lớp, kiểm tra, đánh giá, xếp loại học sinh; quản lí học sinh trong các hoạt động giáo dục do nhà trường tổ chức; tham gia các hoạt động chuyên môn; chịu trách nhiệm về chất lượng, hiệu quả giảng dạy và giáo dục.

2. Trau dồi đạo đức, nêu cao tinh thần trách nhiệm, giữ gìn phẩm chất, danh dự, uy tín của nhà giáo; gương mẫu trước học sinh, thương yêu, đối xử công bằng và tôn trọng nhân cách của học sinh; bảo vệ các quyền và lợi ích chính đáng của học sinh; đoàn kết, giúp đỡ đồng nghiệp.

3. Học tập, rèn luyện để nâng cao sức khỏe, trình độ chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ, đổi mới phương pháp giảng dạy.

4. Tham gia công tác phổ cập giáo dục tiểu học ở địa phương.

5. Thực hiện nghĩa vụ công dân, các quy định của pháp luật và của ngành, các quyết định của Hiệu trưởng; nhận nhiệm vụ do Hiệu trưởng phân công, chịu sự kiểm tra, đánh giá của Hiệu trưởng và các cấp quản lí giáo dục.

6. Phối hợp với Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh, gia đình học sinh và các tổ chức xã hội liên quan để tổ chức hoạt động giáo dục.

Điều 35. Quyền của giáo viên:

+ Được nhà trường tạo điều kiện để thực hiện nhiệm vụ giảng dạy và giáo dục học sinh.

+  Được đào tạo nâng cao trình độ, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ; được hưởng nguyên lương, phụ cấp và các chế độ khác theo quy định khi được cử đi học.

+  Được hưởng tiền lương, phụ cấp ưu đãi theo nghề, phụ cấp thâm niên và các phụ cấp khác theo quy định của Chính phủ. Được hưởng mọi quyền lợi về vật chất, tinh thần và được chăm sóc, bảo vệ sức khoẻ theo chế độ, chính sách quy định đối với nhà giáo.

+ Được bảo vệ nhân phẩm, danh dự

+ Được thực hiện các quyền khác theo quy định của pháp luật.

Điều 36. Chuẩn trình độ đào tạo và chuẩn nghề nghiệp của giáo viên:

1. Chuẩn trình độ đào tạo của giáo viên tiểu học là có bằng tốt nghiệp trung cấp sư phạm. Năng lực giáo dục của giáo viên tiểu học được đánh giá dựa theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học

2. Giáo viên tiểu học có trình độ đào tạo trên chuẩn, có năng lực giáo dục cao được hưởng chế độ chính sách theo quy định của Nhà nước; được tạo điều kiện để phát huy tác dụng trong giảng dạy và giáo dục. Giáo viên chưa đạt chuẩn trình độ đào tạo được nhà trường, các cơ quan quản lí giáo dục tạo điều kiện học tập, bồi dưỡng đạt chuẩn trình độ đào tạo để bố trí công việc phù hợp.

Điều 37. Hành vi, ngôn ngữ ứng xử, trang phục của giáo viên:

1. Hành vi, ngôn ngữ ứng xử của giáo viên phải chuẩn mực, có tác dụng giáo dục đối với học sinh.

2. Trang phục của giáo viên phải chỉnh tề, phù hợp với hoạt động sư phạm.

Điều 38. Các hành vi giáo viên không được làm:

+ Xúc phạm danh dự, nhân phẩm, xâm phạm thân thể học sinh và đồng nghiệp.

+ Xuyên tạc nội dung giáo dục; dạy sai nội dung, kiến thức; dạy không đúng với quan điểm, đường lối giáo dục của Đảng và Nhà nước Việt Nam.

+ Cố ý đánh giá sai kết quả học tập, rèn luyện của học sinh.

+ Ép buộc học sinh học thêm để thu tiền.

+ Uống rượu, bia, hút thuốc lá khi tham gia các hoạt động giáo dục ở nhà trường, sử dụng điện thoại di động khi đang giảng dạy trên lớp.

+  Bỏ giờ, bỏ buổi dạy, tuỳ tiện cắt xén chương trình giáo dục.

Chương V

HỌC SINH

Điều 41. Nhiệm vụ của học sinh:

1. Thực hiện đầy đủ và có kết quả hoạt động học tập; chấp hành nội quy nhà trường; đi học đều và đúng giờ; giữ gìn sách vở và đồ dùng học tập.

2. Hiếu thảo với cha mẹ, ông bà; kính trọng, lễ phép với thầy giáo, cô giáo, nhân viên và người lớn tuổi; đoàn kết, thương yêu, giúp đỡ bạn bè, người khuyết tật và người có hoàn cảnh khó khăn.

3. Rèn luyện thân thể, giữ vệ sinh cá nhân.

4. Tham gia các hoạt động tập thể trong và ngoài giờ lên lớp; giữ gìn, bảo vệ tài sản nơi công cộng; tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường, thực hiện trật tự an toàn giao thông.

5. Góp phần bảo vệ và phát huy truyền thống của nhà trường, địa phương.

Điều 42. Quyền của học sinh:

1. Được học ở một trường, lớp hoặc cơ sở giáo dục khác thực hiện chương trình giáo dục tiểu học tại nơi cư trú; được chọn trường ngoài nơi cư trú nếu trường đó có khả năng tiếp nhận.

2. Được học vượt lớp, học lưu ban; được xác nhận hoàn thành chương trình tiểu học theo quy định.

3. Được bảo vệ, chăm sóc, tôn trọng và đối xử bình đẳng; được đảm bảo những điều kiện về thời gian, cơ sở vật chất, vệ sinh, an toàn để học tập và rèn luyện.

4. Được tham gia các hoạt động nhằm phát triển năng khiếu; được chăm sóc và giáo dục hoà nhập (đối với học sinh khuyết tật) theo quy định.

5. Được nhận học bổng và được hưởng chính sách xã hội theo quy định.

6. Được hưởng các quyền khác theo quy định của pháp luật.

Điều 43. Các hành vi học sinh không được làm:

1. Vô lễ, xúc phạm nhân phẩm, danh dự, xâm phạm thân thể người khác.

2. Gian dối trong học tập, kiểm tra.

3. Gây rối an ninh, trật tự trong nhà trường và nơi công cộng

DANH SÁCH

STT Họ và tên học sinh Ngày, tháng,năm sinh Dân tộc Họ tên cha (mẹ) hay người đỡ đầu Nghề nghiệp
1

HỌC SINH LỚP CHỦ NHIỆM

Chỗ ở hiện nay Điện thoại Kết quả DHTĐ năm học trước Đăng kí DHTĐ trong năm học Hoàn cảnh đặc biệt của GĐ; đặc điểm riêng hoặc năng khiếu của HS Số phiếu điều tra PC Số sổ đăng bộ
1

DANH SÁCH BAN ĐẠI DIỆN CHA MẸ HỌC SINH

STT Họ và tên Nghề nghiệp Địa chỉ (số điện thoại) Nhiệm vụ
1

DANH SÁCH CÁN BỘ LỚP

Họ và tên Nhiệm vụ Họ và tên Nhiệm vụ

DANH SÁCH HỌC SINH CHIA THEO TỔ

Tổ 1

STT Họ và tên học sinh Nhiệm vụ được giao trong lớp Ghi chú
Tổ 2

STT Họ và tên học sinh Nhiệm vụ được giao trong lớp Ghi chú
Tổ 3

STT Họ và tên học sinh Nhiệm vụ được giao trong lớp Ghi chú
Tổ 4

STT Họ và tên học sinh Nhiệm vụ được giao trong lớp Ghi chú

Cách ghi sổ chủ nhiệm trên VnEdu mẫu 2

Trên VnEdu, có thể có nhiều mẫu ghi sổ chủ nhiệm khác nhau, nhưng để giải đáp câu hỏi của bạn. VnEdu là một hệ thống quản lý đào tạo trực tuyến, với mẫu sổ chủ nhiệm mẫu 2, bạn cần làm những bước sau để ghi sổ chủ nhiệm mà infofinance.vn chia sẻ dưới đây

+ Đăng nhập tài khoản: Đầu tiên, bạn phải đăng nhập tài khoản của mình trên VnEdu.

+ Tìm kiếm mẫu ghi sổ chủ nhiệm: Sau khi đăng nhập, bạn cần tìm kiếm mẫu ghi sổ chủ nhiệm trên trang chủ hoặc trang quản lý của trường.

+ Nhập thông tin: Khi tìm thấy mẫu ghi sổ chủ nhiệm, bạn cần nhập các thông tin cần thiết vào các trường tương ứng, bao gồm tên học sinh, điểm số, ghi chú, vv.

+ Lưu ghi sổ: Sau khi hoàn thành việc nhập thông tin, bạn cần lưu lại ghi sổ và kiểm tra lại thông tin đã nhập.

Lưu ý: Bạn chỉ có thể ghi sổ cho các buổi học trong quá trình học của lớp học đó và chỉ có chủ nhiệm của lớp học mới có thể ghi sổ trên VnEdu.

Ngoài ra còn tùy thuộc vào cấu hình của mỗi trường, cách ghi sổ chủ nhiệm trên VnEdu có thể khác nhau, nên bạn cần kiểm tra kỹ hướng dẫn của trường hoặc đối tác cung cấp dịch vụ VnEdu.\

Những lưu ý khi ghi sổ chủ nhiệm trên VnEdu

Khi ghi sổ chủ nhiệm trên VnEdu, có một số lưu ý cần lưu ý như sau:

+ Thông tin trên sổ chủ nhiệm phải chính xác, đầy đủ và được cập nhật thường xuyên.
+ Nội dung sổ chủ nhiệm cần bao gồm các thông tin về học sinh, tiến độ học tập, kết quả học tập, thông báo của trường và phụ huynh.
+ Cần thường xuyên cập nhật nhật ký chuyên môn và nhật ký lớp học.
+ Thường xuyên đăng tải thông tin liên quan đến chương trình học, các hoạt động ngoại khóa, sự kiện trong trường.
+ Nên sử dụng ngôn ngữ chuẩn mực, tránh sử dụng ngôn ngữ không phù hợp và lời lẽ thô tục.
+ Cần tôn trọng quyền riêng tư của học sinh và tránh đăng tải những thông tin không phù hợp hoặc nhạy cảm.
+ Nếu có bất kỳ vấn đề nào liên quan đến học sinh, cần thông báo kịp thời cho phụ huynh hoặc nhà trường để giải quyết.

+ Cần thường xuyên cập nhật và trao đổi với đồng nghiệp để nâng cao chất lượng công việc và đổi mới phương pháp giảng dạy.

Nội dung bài viết mà mọi người vừa tham khảo trên về cách ghi sổ chủ nhiệm trên VnEdu mẫu 2, hy vọng với những thông tin trên sẽ giúp các giáo viên dễ dàng hơn trong việc quản lý học sinh mà mình đang chủ nhiệm một cách hiệu quả nhất

Post Comment