Monday, 29 Apr 2024
Thông Tin Tin khác

1 tấn bê tông nhựa rải được bao nhiêu M2, nặng bao nhiêu tấn

Bê tông nhựa là giải pháp bật nhất cho các công trình thi công các kết cấu giao thông như mặt đường, khu công nghiệp. Tuy nhiên vấn đề mà khiến nhiều người quan tâm đó là 1 tấn be tông nhựa rải được bao nhiêu m2? Để có câu trả lời cho câu hỏi trên thì mọi người cùng tham  khảo qua nội dung bài viết sau đây của infofinance.vn

Tìm hiểu bê tông nhựa là gì?

Bê tông nhựa (hay còn gọi là bê tông polymer hoặc bê tông sợi) là một loại vật liệu xây dựng được sản xuất bằng cách pha trộn bê tông thông thường với nhựa polymer, sợi thủy tinh hoặc sợi cacbon.

Bằng cách này, bê tông nhựa có những tính chất vượt trội so với bê tông thông thường như độ bền cao, chống thấm tốt hơn, khả năng chịu lực tốt hơn và dễ dàng gia công hơn. Bê tông nhựa còn có khả năng chống mài mòn, chịu được tác động của các hóa chất và kháng khuẩn tốt.

Thành phần của bê tông nhựa

Bê tông nhựa là một loại vật liệu xây dựng bao gồm các thành phần chính như sau:

  • Đá: Đá được sử dụng trong bê tông nhựa thường có kích thước từ 5 đến 20 mm. Đá giúp tăng độ cứng và độ bền của bê tông nhựa.
  • Xi măng: Xi măng là thành phần chính tạo nên bề mặt liên kết trong bê tông nhựa. Xi măng giúp tạo ra một màng liên kết mạnh giữa các hạt đá, nhựa và các thành phần khác.
  • Nhựa: Nhựa là một phần quan trọng của bê tông nhựa. Nhựa thường được sử dụng là nhựa đường polyme, có khả năng kết dính cao và độ bền cao.
  • Phụ gia: Phụ gia được sử dụng để cải thiện các tính chất của bê tông nhựa, bao gồm tăng độ bền, tăng độ bám dính và tăng tính chống thấm nước. Một số phụ gia thường được sử dụng là hóa chất tạo bọt, chất kết dính, chất chống thấm nước và chất cải thiện độ nhớt.
  • Nước: Nước được sử dụng để hòa trộn với các thành phần khác trong bê tông nhựa. Nước giúp kích hoạt quá trình hóa học giữa xi măng và nhựa, tạo ra một màng liên kết mạnh.

Đặc điểm của bê tông nhựa

Bê tông nhựa là một loại vật liệu xây dựng được tạo thành bằng cách pha trộn giữa liên kết bitum với bột đá, cát và nước. Đây là một vật liệu có độ bền cao, kháng nước tốt và được sử dụng phổ biến trong xây dựng đường bộ, sân bay, bãi đỗ xe và các công trình xây dựng khác.

Dưới đây là một số đặc điểm của bê tông nhựa:

  1. Độ bền cao: Bê tông nhựa có độ bền cao hơn so với bê tông truyền thống và có thể chịu được tải trọng lớn.
  2. Khả năng chống thấm tốt: Do có thành phần bitum, bê tông nhựa có khả năng chống thấm tốt hơn so với bê tông truyền thống.
  3. Tính năng đàn hồi: Bê tông nhựa có tính năng đàn hồi tốt, giúp giảm thiểu sự rung động của phương tiện lưu thông trên đường.
  4. Thời gian thi công nhanh: Bê tông nhựa có thời gian thi công nhanh hơn so với bê tông truyền thống, giúp tiết kiệm thời gian và chi phí xây dựng.
  5. Dễ dàng bảo trì: Bê tông nhựa có khả năng chống mài mòn và ăn mòn tốt, giúp giảm thiểu chi phí bảo trì và sửa chữa sau này.
  6. Tính mỹ thuật: Bê tông nhựa có thể được tạo thành với nhiều màu sắc và kiểu dáng khác nhau, giúp tạo ra các công trình xây dựng có tính mỹ thuật cao hơn.

Bê tông nhựa có công dụng gì?

Bê tông nhựa, hay còn gọi là bê tông polymer là một loại vật liệu xây dựng được sản xuất bằng cách pha trộn bê tông thông thường với các polymer nhựa.

Công dụng chính của bê tông nhựa là cải thiện tính năng và độ bền của bê tông thông thường. Bằng cách thêm các polymer nhựa vào trong quá trình sản xuất, bê tông nhựa có khả năng chịu nhiệt, chống ăn mòn, chống thấm nước và chống va đập tốt hơn.

Bê tông nhựa cũng có thể được sử dụng để tạo các sản phẩm bề mặt bê tông như sàn nhà, đường bê tông và bề mặt đậu xe, nhờ khả năng cải thiện tính năng của nó.

Ngoài ra, bê tông nhựa còn có khả năng tái chế tốt, giúp giảm lượng chất thải xây dựng và bảo vệ môi trường.

1 tấn bê tông nhựa rải được bao nhiêu M2

Trên thực tế, diện tích mặt đường được phủ bởi lớp thảm phụ thuộc vào chiều dày của lớp thảm. Nếu lớp thảm được thiết kế với chiều dày càng lớn, diện tích sử dụng của mặt đường sẽ giảm đi. Tạm thời, chúng ta có thể sử dụng tỷ lệ sử dụng là 16.62 tấn/100m2 đối với thảm phủ BTN hạt trung với chiều dày 7cm.

1-tan-be-tong-nhua-rai-duoc-bao-nhieu-m2
1 tấn be tông nhựa rải được bao nhiêu m2

Ngoài ra, diện tích còn phụ thuộc vào độ dày của lớp phủ bê tông nhựa, độ cứng của vật liệu, điều kiện thời tiết và bề mặt đường đã được chuẩn bị trước khi rải bê tông nhựa.

Vì vậy, để tính được diện tích mà một tấn bê tông nhựa có thể rải được, cần phải biết đầy đủ thông tin về điều kiện và yêu cầu kỹ thuật của công trình.

Phân loại các loại bê tông nhựa

Phân loại bê tông nhựa theo nhiệt độ

Bê tông nhựa nóng

Bê tông nhựa nóng (hay còn gọi là Asphalt Concrete hay AC) là một loại vật liệu xây dựng được sản xuất bằng cách pha trộn các tấm đá granit hoặc đá vôi với nhựa đường và các hỗn hợp phụ gia khác. Quá trình sản xuất bê tông nhựa nóng bao gồm việc sưởi ấm hỗn hợp tại nhiệt độ cao để đảm bảo tính kết dính và độ bền của vật liệu.

Bê tông nhựa nóng thường được sử dụng trong xây dựng đường bộ và các công trình giao thông khác. Vật liệu này có khả năng chịu được tải trọng và trải qua quá trình lưu thông của các phương tiện giao thông mà không bị hư hỏng. Nó cũng có khả năng chống thấm nước tốt hơn so với các loại bê tông thông thường.

Bê tông nhựa nguội

Bê tông nhựa nguội (hay còn gọi là bê tông nhựa đường) là một loại vật liệu xây dựng được tạo thành bằng cách trộn chất kết dính (thường là nhựa đường) với cát, đá và nước, sau đó trộn đều và đổ vào khuôn để đóng thành các mảnh bê tông.

Khi bê tông nhựa nguội đóng rắn, nó có độ cứng và độ bền cao, đồng thời có khả năng chống thấm nước tốt hơn so với bê tông thông thường. Bê tông nhựa nguội cũng có khả năng chống trơn trượt và chịu mài mòn tốt hơn, vì vậy nó thường được sử dụng để xây dựng đường, sân bay, bãi đỗ xe, công trình cầu đường và các công trình xây dựng khác.

Phân loại bê tông nhựa theo độ rỗng dư

Bê tông nhựa chặt

Bê tông nhựa chặt được hiểu là loại bê tông nhựa có độ rỗng dư từ 3 – 6 thể tích, trong bê tông nhựa chặt có thành phần hỗn hợp đó là bột khoáng

Bê tông nhựa rỗng

Loại bê tông có độ rỗng từ 6 – 10% thể tích thì được xem là bê tông nhựa rỗng, thông thường bê tông nhựa rỗng thường được sử dụng để làm mặt dưới của mặt đường, hay có thể làm một lớp mỏng của mặt bên trên của đường

Bê tông nhựa thoát nước

Bê tông nhựa thoát nước là loại bê tông có độ rỗng cao hơn so với 2 loại bên trên đó là từ 20 – 25 % thể tích. Đới với những mặt đường có yêu cầu cao về thoát nước thì đây là giải pháp phù hợp nhất

Phân loại bê tông nhựa theo đặt tính cấp phối

Bê tông nhựa cấp phối chặt

Đó là một hỗn hợp vật liệu xây dựng (BTN) bao gồm các hạt có kích thước khác nhau, bao gồm hạt thô, hạt trung bình và hạt nhỏ gần bằng nhau. Vì các hạt có kích thước tương đối đồng đều, quá trình đóng rắn sẽ cho độ khí cao nhất và độ liên kết tốt nhất giữa các hạt. Hỗn hợp BTN này có độ rỗng dư nhỏ trong khoảng từ 3% đến 6%.

Bê tông nhựa cấp phối gián đoạn

Hỗn hợp BTN sử dụng tỷ lệ hạt thô và hạt mịn nhiều hơn, nhưng ít sử dụng hạt trung gian. Cấp phối này giúp hạt thô chèn và liên kết tốt với nhau, nhưng dễ xảy ra hiện tượng phân tầng khi rải thảm. BTN cấp phối gián đoạn có độ rỗng lớn hơn BTN chặt.

Bê tông nhựa cấp phép hở

BTN cấp phối hỗn hợp có tỷ lệ cốt liệu hạt mịn thấp và độ rỗng dư lớn nhất trong 3 loại BTN. Loại này thường được sử dụng để thi công lớp móng và không sử dụng bột khoáng. Độ rỗng dư của nó từ 7% đến 12%.

Phân loại bê tông nhựa theo chức năng kết cấu mặt đường

Bê tông nhựa độ nhám cao

BTN là hỗn hợp tạo nhám bề mặt đường để tăng khả năng ma sát và chống trượt, giúp đi lại an toàn trong thời tiết ẩm ướt. Ngoài ra, BTN còn giảm tiếng ồn phương tiện. Lớp BTN có thể là BTN rỗng (độ rỗng dư từ 15% đến 22%) hoặc BTN cấp phối gián đoạn (độ rỗng dư 10% đến 15%) và chỉ nên sử dụng nhựa đường cải tiến để chế tạo.

Bê tông nhựa cát

Hỗn hợp BTN thường được sử dụng để làm lớp mặt tại các nơi có lưu lượng xe cộ không quá lớn, như các con đường dành cho xe tải nhẹ, vỉa hè, và các khu vực có xe cộ thô sơ lưu thông. Hỗn hợp BTN thường được làm từ cát nghiền mịn, cát tự nhiên hoặc pha trộn cả hai loại cát để tạo ra hỗn hợp có độ bền và độ ma sát tốt.

Bê tông nhựa dùng làm móng

Cả BTN chặt và BTN rỗng đều có thể được sử dụng để tạo lớp móng. Tuy nhiên, BTN rỗng có giá thành thấp hơn do không bao gồm chi phí bột khoán. Hơn nữa, lượng sử dụng BTN rỗng sẽ ít hơn so với BTN chặt.

Thông tin về khối lượng riêng của bê tông nhựa

Bê tông nhựa là một vật liệu xây dựng phổ biến được sử dụng để làm mặt đường, sàn nhà, bãi đỗ xe và các công trình khác. Khối lượng riêng của bê tông nhựa phụ thuộc vào thành phần của nó, tuy nhiên, thường dao động từ khoảng 2.200 đến 2.400 kg/m3.

Các thành phần chính của bê tông nhựa bao gồm liên kết và bột đá. Liên kết có thể là nhựa đường, nhựa epoxy, nhựa acrylate hoặc polymer. Bột đá thường được làm từ đá granit hoặc sỏi. Khối lượng riêng của bột đá thường khoảng 2.600 đến 2.700 kg/m3.

Do đó, khi sản xuất bê tông nhựa, cần phải tính toán tỷ lệ phù hợp giữa liên kết và bột đá để đạt được khối lượng riêng mong muốn cho vật liệu.

Bề dày tối thiểu của lớp bê tông nhựa là bao nhiêu?

Bề dày tối thiểu của lớp bê tông nhựa (hay còn gọi là lớp đặt hoặc lớp phủ bề mặt) phụ thuộc vào mục đích sử dụng và tải trọng thiết kế. Tuy nhiên, theo tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN 4054:2015), bề dày tối thiểu của lớp bê tông nhựa cho các tuyến đường giao thông thông thường là 40mm.

Tuy nhiên, đối với những vị trí chịu tải trọng cao hoặc chịu tác động nặng, bề dày của lớp bê tông nhựa có thể lên tới vài chục cm hoặc thậm chí là hơn. Trong trường hợp này, thiết kế lớp bê tông nhựa cần được thực hiện bởi kỹ sư chuyên ngành để đảm bảo tính an toàn và độ bền cho công trình.

Bê tông nhựa giá bao nhiêu 1 tấn?

Giá của bê tông nhựa (hay còn gọi là bê tông asfalt) có thể khác nhau tùy thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau như khu vực, loại bê tông nhựa và kích thước dự án.

Tuy nhiên, để đưa ra một con số cụ thể, ở Việt Nam hiện nay, giá trung bình của bê tông nhựa dao động từ khoảng 4 triệu đồng đến 8 triệu đồng mỗi tấn.

Thông tin mà infofinance.vn chia sẻ bên trên thì qua đó mọi người đã hiểu rõ về 1 tấn be tông nhựa rải được bao nhiêu m2. Hy vọng với những gì vừa tham khảo trên sẽ giúp các chủ thầu, các chủ đơn vị thi công không còn tốn quá nhiều thời gian, mà vẫn có thể đo lường chính xác khi làm công trình

 

 

 

 

 

 

Post Comment