Để vay vốn tất nhiên bạn không nên bỏ qua việc cập nhật lãi suất vay các ngân hàng mới nhất hiện nay. Để thông tin về lãi suất của các ngân hàng nhanh và chính xác cũng như các kiến thức về lãi suất mọi người nên dành thời gian để tìm hiểu trong bài viết dưới đây của Infofinace.vn
Tìm hiểu về lãi suất vay ngân hàng
Lãi suất là mối quan tâm chung của tất cả người vay khi tiến hành vay vốn, nó quyết định đến 70% người vay có nên vay ở ngân hàng đó hay không. Nhưng nhiều người hiện nay vẫn chỉ hiểu lãi suất ở dạng đơn giản mà thôi không có hiểu biết hay bất kỳ kiến thức liên quan nào.
Lãi suất theo dư nợ giảm dần
Lãi suất theo dư nợ giảm dần là hình thức tính lãi suất theo dư nợ trả góp, nghĩa là lãi được tính theo số tiền nợ bạn còn nợ tại ngân hàng sau từng thời kỳ trả góp.
Ví dụ: 1 khoản vay 200 triệu trong 36 tháng, lãi suất cố định là 10%. Như vậy là mỗi tháng mọi người :
Trả góp 200.000.000/ 36 tháng
Số tiền lãi trả hàng tháng = số tiền dư nợ còn lại sau trả góp X 10%
Như vậy dần dần thời gian càng dài thì số tiền phải trả về sau càng nhỏ dần
Lãi suất theo dư nợ gốc
Cách tính lãi suất theo dư nợ gốc là dựa trên số tiền vay ban đầu mà người vay đã vay từ ngân hàng hay công ty tài chính. Có nghĩa dù đến kỳ trả góp cuối cùng, khi số nợ còn rất nhỏ những lãi suất vẫn tình theo dư nợ ban đầu vay.
Đối với hình thức trả lãi này hiện nay các ngân hàng rất ít áp dụng, chủ yếu là theo hình thức theo dư nợ giảm dần.
Tham khảo thêm: dư nợ gốc là gì
Lãi suất kép
Lãi suất kép không phải là lãi suất mà ngân hàng cho vay, đây là hình thức tính lãi suất của các tổ chức cho vay nặng lãi. Lãi suất được cộng dồn vào gốc để trả, vậy nên mới có cách gọi đó là ” lãi mẹ đẻ lãi con” mà người vay nặng lãi hay đồn nhau.
Khi vay vốn tốt nhất mọi người nên tránh những nơi cho vay theo hình thức lãi suất này nha, không là rước họa vào thân.
Lãi suất vay ngắn hạn
Lãi suất cho vay ngắn hạn là lãi suất của các khoản vay ngắn hạn, từ 1 – 3 năm gì đó, và theo quy định thì lãi suất vay ngắn hạn của các ngân hàng và tổ chức tín dụng nước ngoài đó là từ 4,5%/năm còn Quỹ tín dụng nhân dân và Tổ chức tài chính vi mô áp dụng mức lãi suất cho vay ngắn hạn tối đa bằng đồng Việt Nam là 5.5%/năm (quy định cũ là 6,0%/năm).
Tham khảo thêm: vay ngắn hạn là tài sản hay nguồn vốn
Lãi suất vay dài hạn
Là khoản vay áp dụng cho những ai có nhu cầu vay dài hạn, đây chủ yếu là các khoản vay thế chấp từ 10 năm, 20 năm.
Lãi suất quá hạn
Lãi suất vay quá hạn là mức lãi suất được tính sau khi quá thời hạn thanh toán mà người vay không thanh toán cho ngân hàng, thường lãi suất quá hạn sẽ rất cao, cao hơn nhiều và dựa trên lãi suất vay để tính.
Lãi suất thả nổi
Lãi suất thẻ nổi là lãi suất không cố định và thay đổi theo thời gian, khi vay vốn ngân hàng sẽ có đề trong hợp đồng là lãi suất thả nỗi
Ví dụ: T13 + 3 -4% chẳng hạn, có nghĩa là từ lãi suất ưu đãi sẽ thả tăng lê 3 -4% tùy vào thời kỳ và chương trình của ngân hàng.
Lãi suất cố định
Lãi suất cố định là lãi suất sẽ không thay đổi trong suốt quá trình vay, ban đâu cam kết vay bao nhiêu thì đến cuối kỳ vẫn giữ mức lãi suất để tính như vậy.
Ví dụ: Lãi suất vay cố định 12%/năm, bạn vay trong 5 năm thì dù trong 5 năm đó ngân hàng có vấn đề gì có thay đổi gì thì lãi suất bạn vẫn giữ nguyên như vậy.
Lãi suất vay các ngân hàng hiện nay
Lãi suất vay ngân hàng Nhà nước
Ngân hàng Nhà nước hiện nay có 9 ngân hàng :
- Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (Agribank)
- Ngân hàng TNHH MTV Dầu khí toàn cầu (GP Bank)
- Ngân hàng TNHH MTV Xây dựng (CB Bank)
- Ngân hàng TNHH MTV Đại Dương (Ocean Bank)
- Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam (VBSP)
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam (VDB)
- Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV)
- Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank)
- Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam (VietinBank)
Đây là nhóm ngân hàng có lãi suất cho vay thấp nhất hiện nay
- Lãi suất vay ngắn hạn tối đa 9%
- Lãi suất vay tái cấp vốn: 4.5%/năm
- Lãi suất chiết khấu từ 3%/năm
- lãi suất cho vay qua đêm trong thanh toán điện tử liên ngân hàng và cho vay bù đắp thiếu hụt vốn trong thanh toán bù trừ của NHNN với các ngân hàng : 5,5%/năm
Lãi suất vay ngân hàng tư nhân
Ngân hàng tư nhân là ngân hàng thương mại không thuộc sở hữu nhà nước, không có vốn Nhà nước nhưng chịu sự quản lý của Nhà nước.
Các ngân hàng tư nhân có thể kể đến: Techcombank, Sacombank, TP bank, VP Bank, Đông Á, ACB, Việt Á bank, OCB, SCB, HD bank, SHB….trừ các ngân hàng nhà nước và ngân hàng nước ngoài ra đều là ngân hàng thương mạ tư nhân.
Lãi suất các ngân hàng tư nhân:
- Lãi suất vay thế chấp: Từ 10 -17%/năm
- Lãi suất vay tín chấp: Từ 7 – 12%/năm
Lãi suất vay ngân hàng nước ngoài
Các ngân hàng nước ngoài ở Việt Nam phổ biến có thể kể đến:
- Shinhan Bank
- UOB
- Indovina bank
- Hong Leong Bank
Lãi suất vay từ:
- Vay thế chấp: Từ 9 -13%/năm
- Vay tín chấp: Từ 13 – 18%/năm

Lãi suất vay mua nhà các ngân hàng hiện nay
Lãi suất vay mua nhà hiện nay được áp dụng 2 mốc lãi suất đó là:
- Lãi suất ưu đãi
- Lãi suất thả nỗi
Lãi suất ưu đãi : Từ 7,5 -10%/năm ( Thời gian ưu đãi 6 tháng, 12 tháng, 24 tháng)
Lãi suất thả nổi: + 3 – 4%/năm
Lãi suất vay sau ưu đãi: Từ 10 – 14%/năm
Lãi suất vay mua xe ô tô các ngân hàng hiện nay
Lãi suất vay mua ô tố thấp hơn lãi suất vay mua nhà hiện nay, bạn có thể dùng chính chiếc xe mua để thế chấp vay vốn.
- Lãi suất ưu đãi: Từ 6,5 – 10%/năm
- Lãi suất thẻ nổi: + 3 – 3,5%
- Lãi suất sau ưu đãi: Từ 10 – 12%/năm
So sánh lãi suất vay các ngân hàng hiện nay
Ngân hàng nào có lãi suất vay thấp nhất
Nói đến ngân hàng có lãi suất vay thấp nhất thì có thể nhắc đến:
- Ngân hàng chính sách: Lãi suất vay từ 4%/năm
- Nếu xét về lãi suất ưu đãi thì không các ngân hàng thương mại tư nhân luôn co ưu đãi cao để khuyến khích người vay lựa chọn
- Các ngân hàng Nhà nước tuy có lãi suất ưu đãi thấp, nhưng bù lại đó thì lãi suất sau ưu đãi cũng thấp
- Lãi suất cho vay của các ngân hàng nước ngoài cũng thấp hơn nhiều so với ngân hàng thương mại tư nhân
Vậy nên lãi suất các ngân hàng Nhà nước hoặc có vốn sở hữu Nhà nước như GPbank, Vietcombank, BIDV, Vietinbank… luôn có lãi suất thấp hơn so với các ngân hàng thương mại tư nhân. Với ngân hàng nước ngoài có thể chọn ngân hàng Shinhan bank và Hong leong bank.
Ngân hàng nào có lãi suất vay cao nhất
Nếu xét ngân hàng có lãi suất vay cao tất nhiên phải nhắc đến ngân hàng thương mại tư nhân.
- Ngân hàng có lãi suất tín chấp cao : Bản Việt, OCB, ACB, VP bank, Đồng Á…đều có lãi suất vay trên 17%/năm
- Ngân hàng có lãi suất vay thế chấp cao: Sacombank, Vietcombank, TP bank…
Ngân hàng nào có lãi suất vay mua nhà thấp nhất
Ngân hàng | Lãi suất ưu đãi | Lãi suất sau ưu đãi |
Vietcombank | 7,7%/12 tháng | LSTK 24 tháng + 3,5% |
Vietinbank | 7,9%/12 tháng | LSTK 24 tháng + 3,5% |
BIDV | 8,5%/ 12 tháng | LSTK 24 tháng + 3,5% |
Agribank | 7,9%/24 tháng | |
Techcombank | 7,99%/12 tháng | Lãi suất cơ sở + 3,79% |
Sacombank | 12%/6 tháng | LSTK 13 tháng + 4,9% |
Eximbank | 9%/12 tháng | LSTK 24 tháng + 3% |
VP bank | 11,5%/6 tháng | LSTK 24 tháng + 4,5% |
VIB | 9,39%/12 tháng | Lãi suất cơ sở + 3,99% |
ACB | 9.8%/ 3 tháng | LSTK 13 tháng + (2,5% – 4%) |
MB bank | 8,29%/ 12 tháng | |
OCB | 8,99%/12 tháng | TK 13 tháng + 4,4% |
SCB | 8,8%/12 tháng | LSTK 13 tháng + 4% |
MSB | 8,49%/12 tháng | LSTK 12 tháng + 4% |
Sea Bank | 8,9%/12 tháng | STK 14 tháng + 3,9% |
Liên Việt | 10%/3 tháng | LSTK 13 tháng + 1% |
Shinhan bank | 8,3%/36 tháng | LSTK 12 tháng + 3,2% |
Hongleong bank | 7.75%/12 tháng | Lãi suất cơ sở + 1,4% |
Đông Á | 8,5%/12 tháng | LSTK 13 tháng + 3% |
Ngân hàng nào có lãi suất vay mua xe ô tô thấp nhất
Ngân hàng | Lãi suất ưu đãi | Lãi suất sau ưu đãi |
Vietcombank | 7,7%/12 tháng | LSTK 24 tháng + 3,5% |
Vietinbank | 7,9%/12 tháng | LSTK 24 tháng + 3,5% |
BIDV | 8,5%/ 12 tháng | LSTK 24 tháng + 3,5% |
Agribank | 7,9%/24 tháng | |
Techcombank | 7,99%/12 tháng | Lãi suất cơ sở + 3,79% |
Sacombank | 12%/6 tháng | LSTK 13 tháng + 4,9% |
Eximbank | 9%/12 tháng | LSTK 24 tháng + 3% |
VP bank | 11,5%/6 tháng | LSTK 24 tháng + 4,5% |
VIB | 9,39%/12 tháng | Lãi suất cơ sở + 3,99% |
ACB | 9.8%/ 3 tháng | LSTK 13 tháng + (2,5% – 4%) |
MB bank | 8,29%/ 12 tháng | |
OCB | 8,99%/12 tháng | TK 13 tháng + 4,4% |
SCB | 8,8%/12 tháng | LSTK 13 tháng + 4% |
MSB | 8,49%/12 tháng | LSTK 12 tháng + 4% |
Sea Bank | 8,9%/12 tháng | STK 14 tháng + 3,9% |
Liên Việt | 10%/10 tháng | LSTK 13 tháng + 1% |
Shinhan bank | 8,3%/36 tháng | LSTK 12 tháng + 3,2% |
Hongleong bank | 7.25%/12 tháng | Lãi suất cơ sở + 1,4% |
Đông Á | 8,5%/12 tháng | LSTK 13 tháng + 3% |
Về cơ bản lãi suất vay mua nhà hay vay mua ô tô thì các ngân hàng sẽ đều áp dụng chung 1 mức lãi, chỉ một số ngân hàng có điều chỉnh mà thôi. Lãi suất trên đây chỉ mang tính chất tham khảo bởi sẽ thay đổi theo từng thời kỳ của ngân hàng.
➡️Tham khảo thêm: mua xe trả góp ngân hàng nào tốt nhất
Ngân hàng có lãi suất tín chấp ưu đãi nhất
- Ngân hàng Vietcombank: 10%
- Ngân hàng VIB: 17%
- Ngân hàng Sacombank: 11%
- Ngân hàng Vietcombank 15%
- Ngân hàng BIDV: 11,9%
- Ngân hàng Vietcombank: 16%
- Ngân hàng Bắc Á:
- Ngân hàng Shinhan: 8,4%
- Ngân hàng MB: 9%
Với mức lãi suất ưu đãi này mọi người cần quan tâm đến thời gian ưu đãi của ngân hàng, bởi có nhiều ngân hàng lãi suất ưu đãi cao nhưng chỉ áp dụng trong 3 tháng hay 6 tháng gì đó. Còn một số ngân hàng thì ưu đãi thấp hơn nhưng lại kéo dài đến 12 tháng, 24 tháng, thậm chí là 36 tháng.
Tham khảo thêm: vay tín chấp ngân hàng nào dễ nhất
Bảng lãi suất cho vay các ngân hàng
Bảng lãi suất vay tín chấp các ngân hàng mới nhất
Ngân hàng | Lãi suất |
Ngân hàng Vietinbank | 9,84 – 12%/năm |
Ngân hàng BIDV | 9,6 – 15,6%/năm |
Ngân hàng Vietcombank | 15 – 16%/năm |
Ngân hàng Agribank | 13%/năm |
Ngân hàng Techcombank | 18,64%/năm |
Ngân hàng VP bank | 15,99% – 35%/năm |
Ngân hàng Eximbank | 17%/năm |
Ngân hàng ACB | 22%/năm |
Ngân hàng Sacombank | 12 – 25,2%/năm |
Ngân hàng Liên Việt | 15%/năm |
Ngân hàng HSBC | 12,99 – 15,99%/năm |
Ngân hàng Standard Chartered | 17 -18%/năm |
Ngân hàng Shinhan | 8,4 – 13,2%/năm |
Lãi suất chỉ mang tính chấp tham khảo, thay đổi theo từng thời kỳ và chính sách của ngân hàng
Bảng lãi suất vay thế chấp ngân hàng mới nhất
Ngân hàng | Lãi suất |
Agribank | 10,5%/năm |
Sacombank | 12%/năm |
Vietcombank | 11%/năm |
Techcombank | 12,9%/năm |
Vietinbank | 11,7%/năm |
BIDV | 11,3%/năm |
MB bank | 11%/năm |
VIB | 12 -13%/năm |
VP bank | 11 -12%/năm |
TPBank | 12 -13,5%/năm |
SHB | 13 -14%/năm |
MSB | 10 -12%/năm |
Đông Á | 12 -14%/năm |
ACB | 10 – 12,5%/năm |
Cách tính lãi suất vay ngân hàng
Cách tính lãi suất theo dư nợ giảm dần
Theo dư nợ giảm dần có nghĩa là sử dụng lãi suất cố định, trong công thức tính lãi suất thì số tiền vay chính là thông số thay đổi .
Cách tính lãi suất = Lãi suất vay x số tiền vay gốc
Vậy nên nếu như số tiền vay giảm xuống có nghĩa là số tiền lãi phải trả cũng giảm, vậy nên đây là cách tính lãi suất có lợi nhất cho những ai vay trả góp kỳ hạn dài.
Cách tính lãi suất theo dư nợ gốc
Lãi suất theo dư nợ gốc là lãi suất theo dư nợ ban đầu vay để tính.
Công thức tính như sau:
- Cách tính lãi suất = Lãi suất vay x số tiền vay gốc
Người vay nên tính toán kỹ, nếu vay thời hạn kéo dài thì không nên chọn hình thức tính lãi suất này, không hề có lợi cho người vay vốn.
Xem chi tiết hơn về “CÁCH TÍNH LÃI SUẤT VAY NGÂN HÀNG“
Tính lãi suất qua app
Hiện nay trên cửa hàng ứng dụng có rất nhiều app hỗ trợ việc tính toán lãi suất vay, mọi người có thể tìm thử ngay 1 app để thực hành. Các công cụ tính lãi suất này hoạt động khá thông minh, được lập trình theo nhiều loại lãi suất khác nhau ở Việt Nam.

Tính lãi suất qua công cụ tính lãi của ngân hàng
Hoặc mọi người có thể vào website của các ngân hàng mà mình có nhu cầu vay vốn, sau đó chọn vào công cụ tính toán khoản vay. Công cụ này được thiết lập sẵn chỉ cần nhập số tiền vay, kỳ hạn và lãi suất thì sẽ cho kết quả bảng lãi suất, thời gian vay, số tiền trả hàng tháng, lãi suất trả mỗi tháng…

Các ngân hàng giảm lãi suất cho vay
Việc giảm lãi suất cho vay là chương trình mà các ngân hàng nhằm hỗ trợ người vay giảm bớt các gánh nặng về tài chính đồng thời đưa ra gói kích cầu cho ngân hàng. Tuy nhiên, các ngân hàng sẽ không thường xuyên giảm lãi mà chỉ có các dịp đặc biệt như:
- Các vấn đề về thiên tai, dịch bệnh ảnh hưởng đến tình hình kinh tế chung của nhiều người
- Bạn thuộc các đối tượng đặc biệt khó khăn như hộ nghèo, cận nghèo hoặc hộ có công với cách mạng…
- Khách hàng vay không có đủ khả năng chi trả khoản vay do các vấn đề về thiên tai, dịch bệnh…
Nói chung ngân hàng sẽ tùy vào tình hình hoạt động, cũng như thị trường để có các gói kích cầu tín dụng bằng cách giảm lãi suất vay vốn. Mọi người nên thường xuyên cập nhật tin tức trên các trang website, Fanpage của ngân hàng để có thông tin đầy đủ hơn.
Kinh nghiệm cho người vay vốn ngân hàng lần đầu
Với những ai vay vốn lần đầu tiên thì đây là trải nghiệm khá khó khăn, đa số sẽ chạy đến chi nhánh này đến chi nhánh khác để tìm hiểu. Tuy nhiên mọi người nên tiết kiệm thời gian bằng cách:
- Lên trang tin tức chính thông của ngân hàng đó là website và fanpage để tìm hiểu trước, tìm hiểu các gói vay theo nhu cầu của mình. Sau khi lựa chọn được gói vay phù hợp với nhu cầu thì tìm hiểu đến lãi suất vay vốn, kèm điều kiện
- Để có gói vay lãi suất thấp nên đặt lên bàn cân so sánh với các ngân hàng khác
- Nên chọn thời điểm vay vốn sao cho phù hợp, có nhiều bạn vay vốn vào cuối năm nhưng không nên bởi nếu vay vào cuối năm sẽ không có ngân hàng nào chấp nhận cho mọi người vay vốn đâu, phải chờ đến đầu năm sau.
- Khi vay không nên chỉ chăm chăm vào lãi suất mà còn phải để ý đến nhiều vấn đề khác như uy tín, thủ tục, thời hạn giải ngân, hạn mức vay vốn
- Lãi suất thì có nhiều loại nhưng nên chọn lãi suất theo dư nợ giảm dần, cân nhắc lãi suất ưu đãi và lãi suất sau ưu đãi đặc biệt là % thả nổi của ngân hàng
Trên đây là những thông tin về lãi suất vay các ngân hàng mọi người tham khảo thêm để có cách nhìn tổng quát khi vay vốn ngân hàng hiện nay, qua đó có thể lựa chọn được gói vay với lãi suất vay tốt nhất cho bản thân hay gia đình. Lưu ý rằng lãi suất không phải là tất cả đối với 1 gói vay, cần quan tâm đến các vấn đề khác.